Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

Đánh giá post

Danh sách 67 Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp tiểu biểu. Trong cuốn sách “Các quyền của con người” (1791-1792), Thomas Paine viết: Hiến pháp không phải là một đạo luật của chính quyền nhưng là của nhân dân tạo dựng nên chính quyền và một chính quyền không có Hiến pháp là quyền lực không có quyền… Hiến pháp là một vấn đề đứng trước chính quyền và chính quyền chỉ là tay sai của Hiến pháp. Hiến pháp là bản văn đặt nền móng cho một quốc gia hiện đại, là hiện thân của khế ước cơ bản giữa nhân dân và là hình thức cao nhất của pháp luật. Thông qua hiến pháp, con người chính thức đánh đổi quyền tự do tự nhiên để trở thành một công dân, chính thức đánh đổi một phần quyền tự do quyết định của mình vào tay một số người cầm quyền để có được sự che chở của xã hội, đại diện bởi luật pháp.

Các bạn cùng tìm hiểu Kiểm soát quyền hành pháp trước yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền hay, dễ đạt điểm cao dưới đây nhé. Ngoài ra, các bạn học viên nào còn đang gặp khó khăn thì liên hệ trực tiếp đến dịch vụ viết thuê khóa luận tại Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn để biết thêm chi tiết nhé.

Ngoài ra, các bạn có nhu cầu thuê làm Tiểu Luận, báo cáo, khóa luận hay luận văn thạc sĩ ngành luật thì liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn nhé.

Danh sách 67 Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

  1. Cơ chế giám sát Hiến pháp ở Việt Nam hiện nay: thực trạng và kiến nghị.
  2. Dân chủ ở cơ sở – thực trạng và phương hướng hoàn thiện.
  3. Những biện pháp pháp lý bảo đảm thực hiện quyền công dân ở nước ta.
  4. Quyền chất vấn của Đại biểu dân cử: thực trạng và kiến nghị.
  5. Phương hướng đổi mới tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân cấp huyện – Thực trạng và kiến nghị.
  6. Phương hướng đổi mới tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh – Thực trạng và kiến nghị.
  7. Nguyên tắc độc lập của Tòa án – Thực trạng và kiến nghị. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  8. Nguyên tắc độc lập của Viện Kiểm sát – Thực trạng và kiến nghị.
  9. Đại biểu dân cử (Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân) chuyên trách – Thực trạng và kiến nghị.
  10. Phương hướng hoàn thiện quy trình lập pháp của Quốc hội.
  11. Chức năng giám sát của Quốc hội – Thực trạng và kiến nghị.
  12. Đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ trong điều kiện hội nhập.
  13. Chế định nguyên thủ quốc gia – Thực trạng và giải pháp.
  14. Mô hình tổ chức Tòa án nhân dân – Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.
  15. Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân – Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.
  16. Vấn đề trình dự án luật ở Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  17. Vấn đề bảo đảm thực hiện quyền chính trị của công dân ở nước ta.
  18. Vấn đề bảo đảm thực hiện quyền dân sự của công dân ở nước ta.
  19. Vấn đề bảo đảm thực hiện quyền văn hóa, giáo dục của công dân ở nước ta.
  20. Quyền hội họp, lập hội của công dân – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  21. Quyền biểu tình của công dân – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  22. Hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân (từ thực trạng một cấp ở một địa phương cụ thể).
  23. Tổ chức và hoạt động các Ủy ban của Quốc hội trước yêu cầu đổi mới.
  24. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp: Vấn đề trưng cầu ý dân ở Việt Nam.
  25. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật ở địa phương.
  26. Vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong hoạt động bầu cử – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  27. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp: Đơn vị bầu cử – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  28. Pháp luật bầu cử – nhìn nhận từ góc độ tính đại diện.
  29. Vấn đề bãi nhiệm đại biểu dân cử ở nước ta – Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.
  30. Vấn đề bỏ phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân đối với các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu.
  31. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân trước yêu cầu đổi mới. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  32. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (từ thực tiễn một địa phương nhất định).
  33. Nội dung và phương pháp lãnh đạo của Đảng đối với Hội đồng nhân dân (có thể chọn một cấp và từ thực trạng tại một đòa phương cụ thể).
  34. Vấn đề đề cử ứng cử viên trong pháp luật bầu cử – Thực trạng và kiến nghị.
  35. Vận động bầu cử ở nước ta – Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.
  36. Nguyên tắc khi xét xử Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân độc lập, chỉ tuân theo pháp luật.
  37. Nguyên tắc một quốc tịch theo Luật quốc tịch 2008 – Những bất cập và giải pháp.
  38. Hoạt động của Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp.
  39. Mô hình hệ thống cơ quan đại diện trong bối cảnh xây dựng chính quyền đô thị.
  40. Chính phủ điện tử (E-Government) – mô hình của thế giới và những bài học đối với Việt Nam.
  41. Quyền tự do cư trú của công dân – những khía cạnh pháp lý và thực tiễn.
  42. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp: Yêu cầu của Hiến pháp trong Nhà nước pháp quyền.
  43. Nhân tố pháp quyền trong Hiến pháp 1946 và sự kế thừa trước yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền hiện nay.
  44. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp: Tư tưởng phân chia quyền lực trong lịch sử lập hiến Việt Nam.
  45. Nét đặc trưng trong cơ chế thực hiện quyền lực nhà nước ở vương quốc Anh.
  46. Nét đặc trưng trong cơ chế tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước ở Mỹ.
  47. Nét đặc trưng trong cơ chế tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước ở Pháp.
  48. Mối quan hệ giữa lập pháp và hành pháp trong Nhà nước pháp quyền.
  49. Yêu cầu của Chính phủ trong Nhà nước pháp quyền.
  50. Yêu cầu của Quốc hội trong Nhà nước pháp quyền.
  51. Yêu cầu của Tòa án trong Nhà nước pháp quyền.
  52. Tư tưởng về cấp chính quyền hoàn chỉnh và không hoàn chỉnh trong lịch sử lập hiến Việt Nam.
  53. Mô hình tự quản địa phương – những giá trị tham khảo cho Việt Nam.
  54. Chế định Ủy ban thường vụ Quốc hội trong lịch sử lập hiến Việt Nam và hướng đổi mới.
  55. Quy trình lập hiến và những liên hệ với Việt Nam. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  56. Kiểm soát quyền lập pháp trước yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền.
  57. Kiểm soát quyền hành pháp trước yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền.
  58. Kiểm soát quyền tư pháp trước yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền.
  59. Vấn đề phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền lập pháp.
  60. Vấn đề phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền hành pháp.
  61. Vấn đề phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền tư pháp.
  62. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp: Mối quan hệ giữa nhân dân với Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (thực tiễn gắn với một địa phương nhất định).
  63. Mối quan hệ giữa nhân dân với Hội đồng nhân dân và đại biểu hội đồng nhân dân trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (thực tiễn gắn với một địa phương nhất định).
  64. Hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với các cơ quan nhà nước (thực tiễn gắn với một địa phương nhất định).

Danh sách 30 Đề tài báo cáo thực tập ngành luật hiến pháp phụ trách

  1. Giám sát xã hội đối với quyền lực Nhà nước.
  2. Vai trò của Nhà nước trong việc phát triển một xã hội dân sự lành mạnh.
  3. Quy chế dân chủ cơ sở, thực trạng và giải pháp (từ thực tiễn ở tỉnh…).
  4. Khía cạnh pháp lý của giám sát và phản biện xã hội trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền ở Việt Nam.
  5. Vai trò của pháp luật đối với việc phát triển xã hội dân sự ở Việt Nam.
  6. Vấn đề pháp lý về điều kiện và thủ tục thành lập Hội trong quá trình hoàn thiện xã hội dân sự ở Việt Nam hiện nay.
  7. Văn hoá pháp luật trong hoạt động tại Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh (hoặc trên địa bàn của một tỉnh khác).
  8. Lý luận và thực trạng vấn đề áp dụng pháp luật tương tự trong hoạt động xét xử của Toà án nhân dân ở Việt Nam.
  9. Vai trò của ý thức pháp luật trong hoạt động xây dựng và thực hiện pháp luật.
  10. Những giá trị truyền thống của tư tưởng chính trị pháp lý Việt Nam.
  11. Các dấu hiệu của hành vi pháp luật.
  12. Cấu thành vi phạm pháp luật.
  13. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  14. Giải thích pháp luật, vai trò giải thích pháp luật của tòa án.
  15. Thuộc tính của pháp luật, vai trò của nó trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  16. Đặc điểm cơ bản của pháp luật trong Nhà nước pháp quyền.
  17. Mối quan hệ của pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
  18. Hệ thống hóa pháp luật: lịch sử và hiện tại.
  19. Các phương thức thể hiện cơ bản của quy phạm pháp luật.
  20. Tính minh bạch của pháp luật trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  21. Phản biện xã hội – Một hình thức chế ước quyền lực Nhà nước.
  22. Nâng cao hiệu quả sử dụng án lệ ở Việt Nam hiện nay.
  23. Tìm hiểu về lưỡng viện trên thế giới.
  24. Đánh giá hiệu quả tác động pháp luật.
  25. Vấn đề xác định hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam.
  26. Vấn đề pháp lý về điều kiện và thủ tục thành lập Hội trong quá trình hoàn thiện xã hội dân sự ở Việt Nam hiện nay.
  27. Lý luận và thực trạng vấn đề áp dụng pháp luật tương tự trong hoạt động xét xử của Toà án nhân dân ở Việt Nam.
  28. Thực tiễn áp dụng pháp luật trong một số lĩnh vực cụ thể: Hành chính, Dân sự, Lao động .v.v… .
  29. Mối quan hệ giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác: đạo đức, tập quán, điều lệ .v.v… .
  30. Thực hiện pháp luật trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền.
  31. Nguyên tắc tập quyền và nguyên tắc phân quyền trong thực tiễn tổ chức quyền lực Nhà nước (lựa chọn một số nước cụ thể để nghiên cứu).

Danh sách 33 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành luật hiến pháp phụ trách

  1. Tòa án hiến pháp – kinh nghiệm quốc tế và triển vọng cho Việt Nam.
  2. Thực trạng hoạt động rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (ở một số địa phương cụ thể).
  3. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước (lựa chọn một số nước cụ thể để nghiên cứu).
  4. Đảm bảo tính hợp hiến và tính thống nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam của văn bản quy phạm pháp luật.
  5. Đánh giá về tính phù hợp của pháp luật Việt Nam hiện nay (hệ thống pháp luật, lĩnh vực luật hoặc ngành luật).
  6. Vị trí, vai trò của Nhà nước trong hệ thống chính trị.
  7. Mối quan hệ giữa Nhà nước và các thiết chế khác trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay.
  8. Vai trò của Nhà nước trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  9. Những tiêu chí để đánh giá chế độ chính trị dân chủ trong các Nhà nước hiện nay?
  10. Hình thức Nhà nước – những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  11. Vai trò của pháp luật trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam.
  12. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa quyền lực và pháp luật.
  13. Vai trò của hoạt động áp dụng pháp luật đối với sự phát triển của hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay.
  14. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất với vấn đề phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
  15. Vị trí, vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
  16. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật – những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  17. Tìm hiểu về văn hóa pháp lý và vai trò của nó trong đời sống xã hội.
  18. Các hệ thống pháp luật trên thế giới. Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  19. Hình thức pháp luật – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  20. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  21. Những phương thức hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước – Lịch sử và hiện tại.
  22. Tác động của toàn cầu hóa đối với Nhà nước và pháp luật.
  23. Hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương các cấp (sinh viên chọn 1 cấp và gắn với một địa phương cụ thể).
  24. Hoạt động kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương (sinh viên chọn 1 cấp và gắn với một địa phương cụ thể).
  25. Lịch sử hình thành và phát triển của hình thức Nhà nước cụ thể: gắn với hình thức và một Nhà nước cụ thể như: Trung Quốc, Liên bang Nga, Mỹ .v.v… .
  26. Vai trò của các đảng phái chính trị ở các nước tư bản trên thế giới hiện nay (chọn một hoặc một số Nhà nước cụ thể).
  27. Vai trò của Nhà nước trong xã hội hiện đại (chọn một lĩnh vực cụ thể).
  28. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội (chọn một lĩnh vực cụ thể).
  29. Pháp luật trong mối quan hệ với các quy tắc ứng xử khác của đời sống xã hội: pháp luật với đạo đức; pháp luật với phong tục, tập quán; và pháp luật với điều lệ .v.v… .
  30. Hệ thống pháp luật Việt Nam – Thực trạng và hướng hoàn thiện.
  31. Vấn đề giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật trong đời sống xã hội hiện nay (gắn với một nhóm đối tượng cụ thể: học sinh – sinh viên, công chức – viên chức,…).
  32. Sự hình thành, phát triển và vai trò của tôn giáo trong đời sống xã hội.
  33. Vai trò của các cơ quan lập pháp – hành pháp – tư pháp trong bộ máy nhà nước (sinh viên có thể chọn 1 cơ quan để trình bày).

Dịch vụ làm thuê Khóa Luận ngành luật hiến pháp chia sẻ Danh sách 67 Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp hay, dễ đạt điểm cao. Dịch vụ viết thuê khóa luận tốt nghiệp muốn giúp đỡ các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong việc chọn lựa đề tài, ngoài danh sách đề tài trên đây Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn còn có rất nhiều đề tài khác nhau, bạn nào muốn tư vấn trực tiếp thì liên hệ với Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn để biết thêm nhé.

Ngoài ra, các bạn sinh viên còn gặp khó khăn trong việc lựa chọn đề tài, hay chưa có thời gian làm đề cương và làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp thì có thể liên hệ trực tiếp đến Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn để được hỗ trợ làm bài, cũng như bảng giá viết thuê báo cáo thực tập tốt nghiệp nhé, xem tại đường link dưới đây.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, CẤU TRÚC CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LUẬT HIẾN PHÁP

Tên đề tài

Tên đề tài phải nêu được vấn đề nghiên cứu cũng như phạm vi giới hạn (đối tượng, không gian, thời gian,…) của nghiên cứu.

Tên đề tài phải hết sức ngắn gọn, từ ngữ phải của thể và chính xác về mặt khoa học, đại chúng, không có từ thừa, từ lặp, không được viết tắt.

Lời cam đoan

Người viết phải cam đoan các số liệu và kết quả thu được là do bản thân trực tiếp theo dõi, thu thập với một thái độ hoàn toàn khách quan, trung thực, các tài liệu đã trích dẫn của các tác giả đều được liệt kê đầy đủ, không sao chép bất cứ tài liệu nào mà không có trích dẫn.

Lời cảm ơn

Người viết bày tỏ sự cảm ơn tới các cá nhân, tổ chức đã hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ hoặc hợp tác với mình trong quá trình thực hiện đề tài và viết báo cáo kết quả.

Mục lục Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

Tạo mục lục tự động 3 cấp.

Các từ viết tắt

Nếu một từ hoặc một cụm từ được lặp lại nhiều lần trong Báo cáo tốt nghiệp, để tránh trùng lặp dài dòng, nên viết tắt các từ, cụm từ  này. Những từ hoặc cụm từ được viết tắt, ngay sau lần sử dụng đầu tiên phải chú giải cách viết tắt trong ngoặc đơn kèm theo. Sau đó chỉ sử dụng từ viết tắt, không sử dụng lại các từ, cụm từ đầy đủ. Danh mục các chữ viết tắt gồm 2 cột chính: cột các từ hoặc cụm từ đầy đủ; cột từ viết tắt.

Danh mục các bảng

  • Các bảng biểu được đánh số thứ tự theo từng chương của báo cáo.
  • Ví dụ: Bảng 3.1 là bảng thứ nhất của chương 3.
  • Danh mục các bảng gồm số thứ tự bảng và tên bảng.

Danh mục các hình (gồm sơ đồ, đồ thị, biểu đồ, hình vẽ, ảnh)

  • Các hình được đánh số thứ tự theo từng chương của báo cáo.
  • Ví dụ: Hình 2.2 là hình thứ hai của chương 2.
  • Danh mục các hình gồm số thứ tự hình và tên hình.

Phần mở đầu Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

  • – Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài, lý do chọn đề tài.
  • – Tổng quan các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài (Giới thiệu và đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến đề tài).
  • – Mục tiêu nghiên cứu (các mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài).
  • – Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
  • – Phương pháp nghiên cứu (phương pháp, cách thức thực hiện đề tài).
  • – Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài.
  • – Bố cục của báo cáo tốt nghiệp.

Phần nội dung chính của Khóa Luận Tốt Nghiệp

Giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu đã được đề ra trong phần mở đầu theo đúng phương pháp và giới hạn của đề tài.

Kết luận và kiến nghị

  • – Kết luận nhằm đưa ra một tóm tắt kết quả nghiên cứu bao gồm:
  • + Những điểm mới rút ra được (quan trọng nhất) liên quan đến mục tiêu nghiên cứu;
  • + Những nội dung có thể ứng dụng được trong thực tiễn;
  • – Kiến nghị nhằm nêu được:
  • + Những điểm còn tồn tại của đề tài nghiên cứu (hướng cho nghiên cứu tới);
  • + Những kiến nghị liên quan đến đề tài và ứng dụng của đề tài trong thực tiễn.

Lưu ý tránh các trường hợp sau:

  • + Kết luận quá dài, quá chi tiết, dày đặc số liệu; kết luận cả những nội dung mà đề tài không nghiên cứu giải quyết;
  • + Kiến nghị chung chung, thiếu cụ thể hoặc không xuất phát từ kết quả nghiên cứu.

Quy định trích dẫn tài liệu Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

– Hình thức trích dẫn: 

  • + Trích dẫn trực tiếp là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, quy trình,…của bản gốc vào bài viết.
  • Trích dẫn nguyên văn phải bảo đảm đúng chính xác tửng câu, từng chữ, từng dấu câu được sử dụng trong bản gốc được trích dẫn.
  • “Phần trích dẫn được đặt trong ngoặc kép”, [số, tài liệu tham khảo] đặt trong ngoặc vuông.
  • + Trích dẫn gián tiếp là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc. Đây là cách trích dẫn được khuyến khích sử dụng trong nghiên cứu khoa học.
  • Khi trích dẫn theo cách này cần cẩn trọng và chính xác để tránh diễn dịch sai, đảm bảo trung thành với nội dung của bản gốc.
  • + Trích dẫn thứ cấp là khi người viết muốn trích dẫn một thông tin qua trích dẫn trong một tài liệu của tác giả khác.

Ví dụ khi người viết muốn trích dẫn một thông tin có nguồn gốc từ tác giả A, nhưng không tìm được trực tiếp bản gốc tác giả A mà thông qua một tài liệu của tác giả B. Khi trích dẫn theo cách này không liệt kê tài liệu trích dẫn của tác giả A trong danh mục tài liệu tham khảo.

Một tài liệu có yêu cầu khoa học càng cao thì càng hạn chế trích dẫn thứ cấp mà phải tiếp cận càng nhiều tài liệu gốc càng tốt.

Một số nguyên tắc khi trích dẫn tài liệu tham khảo

  • + Tài liệu tham khảo có thể được trích dẫn và sử dụng trong các phần đặt vấn đề, tổng quan, phương pháp nghiên cứu, bản luận. Phần giả thiết nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết luận, kiến nghị không sử dụng tài liệu tham khảo.
  • + Cách ghi trích dẫn phải thống nhất trong toàn bộ bài viết và phù hợp với cách trình bày trong danh mục tài liệu tham khảo.
  • + Việc trích dẫn là theo thứ tự của tài liệu tham khảo ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang.

Ví dụ: [15, 314-315]

Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông và theo thứ tự tăng dần, cách nhau bằng dấu phẩy và không có khoảng trắng.

Ví dụ: [19],[25],[41]

Tài liệu tham khảo Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

  • – Xếp riêng theo các nhóm ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,…)
  • – Xếp theo trình tự a, b, c của tên tác giả đầu tiên, nhưng không đảo tên lên trước họ (đối với tiếng Việt) hoặc của họ của tác giả đầu tiên (đối với tiếng nước ngoài);
  • – Nếu các tài liệu cùng tên tác giả thì xếp theo thứ tự thời gian.
  • Các tài liệu của cùng tác giả xuất bản trong cùng một năm thì ghi thêm a, b, c,….

Ví dụ: 1974a, 1974b,…;

  • – Tài liệu không có tên tác giả: xếp theo thứ tự a, b, c của từ đầu tiên của tên cơ quan ban hành văn bản;
  • – Đánh số thứ tự liên tục từ đầu tới cuối (không phân biệt ngôn ngữ);
  • – Tài liệu là sách, luận án, báo cáo:
  • + Tên các tác giả hoặc cơ quan phát hành văn bản
  • + (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
  • + Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
  • + Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
  • + Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)

Ví dụ:

  • (1) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996) phát triển lúa lai, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
  • (2) Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột biến – Cơ sở lí luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
  • (3) Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu, chẩn đoán và điều trị bệnh, Luận án Tiến sĩ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
  • – Tài liệu là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách:
  • + Tên các tác giả Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  • + (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
  • + Ttên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
  • + Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
  • + Tập (không có dấu ngăn cách)
  • + (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
  • + Các số trang. (gạch ngang giữ hai chữ số, dấu chấm kết thúc)

Ví dụ:

  • (4) Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai”, Di truyền học ứng dụng, 98 (1), tr.10-16.
  • – Tài liệu khai thác trực tuyến (trên mạng): Phần nguồn gốc tài liệu: ghi đường dẫn tới tận địa chỉ của văn bản trích dẫn (tên tệp có phần mở rộng là .html, hoặc .doc, hoặc .pdf) và ngày tháng năm khai thác tài liệu.

HƯỚNG DẪN HÌNH THỨC TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP

  1. Độ dài của Báo cáo, Khóa Luận Tốt Nghiệp
  • Tối thiểu 40 trang, tối đa không quá 50 trang (in một mặt).
  1. Mẫu bìa
  • Theo mẫu 4trong bộ biểu mẫu đính kèm (in bìa cứng).
  1. Quy định về định dạng trang
  • + Khổ trang: A4;
  • + Lề trái: 3,5 cm; lề phải, đầu trang và cuối trang: 2 cm;
  • + Font chữ: Time News Roman, cỡ chữ 14;
  • + Cách đoạn: before: 4 pt, after: 4 pt;
  • + Cách dòng: At least: 20 pt.
  1. Quy định về đánh số trang
  • + Trang bìa phụ và các trang Lời cam đoan, Lời cảm ơn, Danh mục từ viết tắt, Danh mục các bảng, Danh mục các hình, Mục lục và Phụ lục đánh chữ số La Mã thường (i, ii, iii, iv,…)
  • + Từ phần “Mở đầu” đến hết phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1, 2, 3,…), đặt canh giữa ở cuối trang.
  1. Đánh số các đề mục Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp
  • Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:

CHƯƠNG 1: CĂN GIỮA, CHỮ VIẾT HOA, ĐẬM

  • 1. CĂN ĐỀU HAI BÊN, CHỮ VIẾT HOA.
  • 1.1. Căn đều hai bên, chữ viết thường, đậm.
  • 1.1.1. Căn đều hai bên, chữ viết thường, nghiêng.

Cách thức bố trí cuốn báo cáo theo thứ tự như sau (có mẫu đính kèm):

  1. Trang bìa cứng (xem mẫu 4)
  2. Trang bìa lót (tức là in lại trang bìa cứng trên bằng giấy trắng)
  3. Trang lời cam đoan
  4. Trang lời cảm ơn
  5. Trang danh mục từ viết tắt (nếu có)
  6. Trang danh mục các bảng(nếu có)
  7. Trang danh mục các hình (nếu có)
  8. Trang mục lục
  9. Phần mở đầu (bắt đầu đánh số trang 1, 2, 3,…)
  10. Các trang kế tiếp sẽ trình bày các chương của báo cáo
  11. Phần kết luận
  12. Trang danh mục tài liệu tham khảo
  13. Trang phụ lục (nếu có) Đề tài khóa luận ngành luật hiến pháp

– Lưu ý: Nghiêm cấm sinh viên có hành vi sao chép trong nội dung báo cáo tốt nghiệp. Nếu phát hiện sao chép sẽ bị đánh rớt và buộc phải đóng tiền làm lại báo cáo tốt nghiệp khóa sau. Nếu sử dụng nội dung bài viết của tác giả khác thì phải trích dẫn nguồn theo quy định.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993