Mục lục
Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động. Bạn đang chuẩn bị làm bài báo cáo thực tập nghề nghiệp, hay bạn đang làm đồ án tốt nghiệp, nhưng các bạn lại chưa biết lựa chọn đề tài nào cho phù hợp với trường hợp của bạn, giờ đây các bạn không còn phải lo lắng về vấn đề đó nữa, vì dưới đây Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Luận Văn sẽ chia sẻ đến các bạn sinh viên một bài Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động các bạn có thể tham khảo thử nhé.
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự tăng trưởng ngày càng mạnh mẽ của công nghệ số thì việc kiểm tra dữ liệu, thông tin của một sản phẩm hoặc cá nhân tổ chức nào đó một cách nhanh chóng và thuận tiện là điều vô cùng quan trọng.
Vì lý do đó mã qrcode được ra đời nhằm đáp ứng tối đa những yêu cầu trên. Mã QR đang rất được giới marketingvà quảng cáo chuộng dùng cho các ý tưởng quảng cáo tạp chí, trên các băng ghế công viên, xe buýt, đóng gói sản phẩm hay bất kỳ sản phẩm vật lý nào mà người tiêu dùng muốn tìm hiểu thêm thông tin về nó. Ngoài ra các công ty xí nghiệp hoặc các trường học cũng đều có thể sử dụng mã qrcode để lưu trữ thông tin của nhân viên cũng như sinh viên học sinh của mình để phục vụ cho việc điểm danh, điểm chuyên cần của nhân viên và học sinh của mình một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Vì vậy em đã chọn đề tài “Tìm hiểu qrcode và ứng dụng cho bài toán check-in tự động” với mục đích nghiên cứu tìm hiểu và xây dựng hệ thống tạo mã qrcode bằng thông tin người dùng, ứng dụng cho việc check-in thông tin một cách nhanh chóng thuận tiẹn nhất.
CHƯƠNG 1: QRCODE VÀ TÌM HIỂU VỀ LẬP TRÌNH WEB TRÊN PHP/SQL
1. QRcode : Mã vạch thế hệ mới “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
QR Code bây giờ không hẳn là quá xa lạ, nó bắt đầu xuất hiện khắp nơi như nhãn bìa sản phẩm, và gần như là phương thức nhận diện chủ yếu cho ứng dụng di động. Vậy QR Code là gì? . QR Code, viết tắt của Quick response code (tạm dịch “Mã phản hồi nhanh”) hay còn gọi là mã vạch ma trận (matrix-barcode) là dạng mã vạch hai chiều (2D) có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hay smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp ảnh (camera) với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch.
Một mã QR có thể chứa đựng thông tin một địa chỉ web (URL), thời gian diễn ra một sự kiện, thông tin liên hệ (như vCard), địa chỉ email, tin nhắn SMS, nội dung ký tự văn bản hay thậm chí là thông tin định vị vị trí địa lý. Tùy thuộc thiết bị đọc mã QR mà bạn dùng khi quét, nó sẽ dẫn bạn tới một trang web, gọi đến một số điện thoại, xem một tin nhắn…
Điểm khác nhau giữa mã QR và mã vạch truyền thống là lượng dữ liệu chúng nắm giữ hay chia sẻ. Các mã vạch truyền thống có các đường vạch thẳng dài một chiều và chỉ có thể lưu giữ 20 số chữ số, trong khi các mã QR hai chiều có thể lưu giữ thông tin hàng ngàn ký tự chữ số. Mã QR nắm giữ nhiều thông tin hơn và tính chất dễ sử dụng sẽ giúp ích rất nhiều cho người dùng trong mọi lĩnh vực. Ngoài ra, QR code có lợi thế hơn do có thể đọc được cả hai chiều cả ngang và dọc và từ bất kỳ hướng nào mà không bị ảnh hưởng bởi chất liệu hay nền mà nó đang sử dụng. Chính vì thế mà QR code đang là xu hướng hiện nay và dần thay thế cho Bar code truyền thống “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
Qrcode có 2 loại chính : động và tĩnh.
QRcode động, hay còn gọi là “Qrcode trực tiếp”: sau khi được khởi tạo, liên kết chính của chúng có thể được chỉnh sửa mà không cần can thiệp vào code. Khi được quét, code động sẽ chuyến hướng bạn đến máy chủ, nơi lưu chữ thông tin cụ thể trong một cơ sở dữ liệu và được lâp trình để tương tác cụ thể với hình ảnh được quét đó. Code động tiện lợi hơn vì chúng được tạo ra áp dụng một lần, và bạn có thể thay đổi các thông tin được hiển thị khi đó được quét như cac liên kết(domain,web) để hiển thị thông tin.
QRcode tĩnh: không giống như các code động, code tĩnh có thể lũu trữ các thông tin trực tiếp qua hình thức văn bản họăc dẫn đến các trang web mà không cần chuyển hướng qua liên kết thứ cấp. Điều này có nghĩa rằng các thông tin hoặc liên kết không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa (bạn sẽ phải tạo ra một code tĩnh mới mỗi lần muốn cập nhật) . Code tĩnh rất lý tưởng cho những người muốn mã chứa thông tin của họ vĩnh viễn(ví dụ, thông tin về ngày sinh và nhóm máu).
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:
===>>> Viết Thuê Đồ Án Tốt Nghiệp
2. Thuật toán QRcode
2.1 Tạo một chuỗi nhị phân:
Bước đầu tiên để tạo một mã QR code là tạo một chuỗi nhị phân bao gồm dữ liệu và thông tin về chế độ mã hóa, cũng như độ dài của dữ liệu.
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu mã hóa chuỗi HELLO WORLD ở QR code phiên bản 1, với mức độ sửa lỗi là Q.
Bước 1: Mã hóa Bộ chỉ chế độ (Mode Indicator)
- Một bộ chỉ chế độ là một chuỗi 4 bit thể hiện chế độ dữ liệu bạn đang sử dụng: kiểu số, kiểu chuỗi, kiểu nhị phân hoặc Nhật ngữ.
- Với chuỗi HELLO WORLD, là kiểu chuỗi, vậy nên Bộ chỉ chế độ sẽ là 0010.
- Chuỗi nhị phân: 0010
Bước 2: Mã hóa độ dài của dữ liệu “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
Trong bước này, chúng ta xác định có bao nhiêu ký tự trong thông điệp, và chuyển độ dài đó thành một số nhị phân.
Với chuỗi HELLO WORLD, có 11 ký tự kể cả khoảng trắng. Ta chuyển 11 sang nhị phân, được 1011.
Xem danh sách ở dưới. Khi mã hóa độ dài của dữ liệu, chúng ta mã hóa nó sử dụng một số lượng bit đặc tả. Như đã nói ở đầu, chúng ta sử dụng QR code phiên bản 1, vậy nên chúng ta cần sử dụng 9 bit để mã hóa độ dài dữ liệu. Ta thêm số 0 vào đầu chuỗi cho đên khi đủ 9 bit: 000001011.
- Phiên bản 1 tới 9
- -Kiểu số: 10 bits
- -Kiểu chuỗi: 9 bits
- -Kiểu nhị phân: 8 bits
- -Kiểu Nhật ngữ: 8 bits
- Phiên bản 10 tới 26
- -Kiểu số: 12 bits
- -Kiểu chuỗi: 11 bits
- -Kiểu nhị phân: 16
- -Kiểu Nhật ngữ: 10 bits
- Phiên bản 27 tới 40
- -Kiểu số: 14 bits
- -Kiểu chuỗi: 13 bits
- -Kiểu nhị phân: 16 bits
- -Kiểu Nhật ngữ: 12 bits
Tới đây chuỗi nhị phân chúng ta là: 0010 000001011.
Bước 3: Mã hóa dữ liệu
- Để mã hóa chuỗi ký tự, ta chia chuỗi thành các cặp ký tự: HE,LL,O ,WO,RL,D.
- Với mỗi cặp ký tự, ta lấy giá trị mã ASCII của ký tự đầu nhân với 45, sau đó cộng với giá trị mã ASCII của ký tự sau. Sau đó chuyển kết quả thu được thành một chuỗi nhị phân 11 bit.
- Đối với các ký tự không có cặp, tao lấy giá trị mã ASCII của nó rồi chuyển thành chuỗi nhị phân 6 bit.
- Đối với các chế độ khác: kiểu số, kiểu nhị phân, kiểu Nhật ngữ, tao sử dụng phương thức khác để mã hóa dữ liệu.
- Với chuỗi bit thu được ở trên, ta phải chắc chắn rằng nó có đủ độ dài. Điều này phụ thuộc vào việc có bao nhiêu bit chúng ra cần để tạo phiên bản và sửa lỗi.
2.3 Chọn mẫu mặt nạ phù hợp “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
Bây giờ chúng ta đã mã hóa các dữ liệu, tất cả những gì còn lại là chọn mẫu mặt nạ tốt nhất. Một mẫu mặt nạ thay đổi theo các bit, theo một quy tắc cụ thể. Các mẫu mặt nạ được định nghĩa trong tiêu chuẩn mã QR.
Có 8 mẫu mặt nạ. Sử dụng mô hình mặt nạ cho phép chúng tôi để tạo ra tám mã QR khác nhau và sau đó chọn một trong đó sẽ được dễ dàng nhất cho một đầu đọc QR để quét. Một đặc biệt mã QR có thể có các mẫu nhất định hoặc những đặc điểm mà làm cho nó khó khăn cho thiết bị đọc QR chính xác quét mã QR. Ví dụ, nếu điểm ảnh của cùng một màu sắc xảy ra gần nhau, một đầu đọc QR có thể gặp khó khăn khi đọc chính xác các điểm ảnh.
Mỗi mô hình mặt nạ tạo ra một mã QR code khác nhau. Sau khi chúng ta tạo ra các mã khác nhau QR trong nội bộ, chúng tôi cung cấp cho mỗi một số điểm xử phạt theo các quy tắc quy định trong tiêu chuẩn mã QR. Sau đó, chúng tôi cho ra mã QR có số điểm tốt nhất.
Bước 1 : Tạo mã QR code:
Với QR code phiên bản 1, ta cần một ma trận 21×21.
Tất cả các mã QR code đều có một vài mẫu nhận diện chắc chắc phải đc thể hiện. Ở hình bên dưới, có ba vị trí nhận diện được đặt ở trên cùng bên trái, trên cùng bên phải và dưới cùng bên trái của ma trận. Các mã QR code còn có một pixel đen ở bên phải của vị trí nhận diện bên dưới cùng bên trái. Ngoài ra còn có mẫu timing.
Vị trí điều chỉnh mô hình
Từ ví dụ này là chỉ mã hóa một phiên bản 1 mã QR, chúng tôi không cần thêm bất kỳ mô hình điều chỉnh vị trí. Tuy nhiên, nếu chúng ta đã mã hóa một mã QR phiên bản 2 hoặc lớn hơn, chúng tôi sẽ thêm các mẫu điều chỉnh vị trí ma trận. Bảng dưới đây liệt kê các tọa độ của nơi để đặt các mô hình điều chỉnh vị trí. Xem ví dụ ở bảng dưới đây.
II: World Wide Web và HTML “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
1.1. World Wide Web
1.1.1. Khái niệm
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về. Ngày nay số website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua website, các quý công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi.
1.1.2. Cách tạo trang web
Có nhiều cách để tạo trang web, có thể tạo trang web trên bất kì chương trình xử lí văn bản nào:
Tạo web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như: Notepad, WordPad,… là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong Window.
Thiết kế bằng cách dùng web Wizard và công cụ của Word 97, Word 2000. – Thiết kế web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver, Nescape Editor,…. Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver sẽ giúp thiết kế trang web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần code.
Để xây dựng một ứng dụng web hoàn chỉnh và có tính thương mại, cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server, MySQL, Oracle,…. Khi muốn triển khai ứng dụng web trên mạng, ngoài các điều kiện về cấu hình phần cứng, cần có trình chủ web thường gọi là web Server. “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
1.1.3. Trình duyệt web (web Client hay web Browser)
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần thiết từ Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có một chương trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla FireFox….
1.1.4. Webserver
Webserver là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm được thiết kế. Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ….
Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò server cung cấp dịch vụ Web.
Webserver hỗ trợ các các công nghệ khác nhau:
- IIS (Internet Information Service): Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP.
- Apache: Hỗ trợ PHP. – Tomcat: Hỗ trợ JSP (Java Servlet Page).
1.2. Phân loại Web “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
1) Web tĩnh:
Tài liệu được phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server. Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các hình ảnh đơn giản.
Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó.
Nhược điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng, không linh hoạt,…
Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:
2) Website động: “Đồ án: Tìm hiểu Qrcode ứng dụng cho bài toán check-in tự động”
Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngoài ra nó còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang Web. Sau khi nhận được yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn như một truy vấn từ một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng.
Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website: https://hotrovietluanvan.com/ – Hoặc Gmail: hotrovietluanvan24@gmail.com