Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt

Mục lục

Đánh giá post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt hay nhất năm 2022 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty

  • Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội
  • Tên quốc tế: HANOI INSTALATION CAMERA COMPANY LIMITED
  • Trụ sở chính: LK6B-40, KĐT Mỗ Lao, P ường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
  • Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
  • Người đại diện: GĐ. Nguyễn Văn Biên
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106850906 cấp ngày 15 tháng 05 năm 2015 Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
  • Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng (một tỷ tám trăm triệu đồng).

Gắn liền với sự hoạt động và phát triển của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội là những sự kiện và chính sách kinh doanh mang tính đột phá, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị mạng và camera giám sát: chính sách kinh doanh “bán giá bán buôn đến tận tay người tiêu dùng”, chính sách bảo hành “1 đổi 1 trong vòng 12 tháng” & “bảo hành cả trong trường hợp IC bị cháy, nổ”, chính sách “cam kết hoàn tiền khi có biến động giá”…Công ty luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng ở mức rất cao và vững chắc trên mọi mặt. Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội luôn chiếm được sự tin tưởng của các khách hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ… mà rất nhiều Công ty máy tính khác không làm được.

Trong hơn 05 năm thành lập, Công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu với những cam kết mang đến sự yên tâm khi sử dụng, định vị được thương hiệu của mình trong lĩnh vực đã và đang kinh doanh, tạo ra sự hài lòng nơi khách hàng và nhận được đánh giá tốt với sản phẩm của Công ty. Với châm ngôn: “Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội”, “Hãy phục vụ khách hàng như chúng ta đang phục vụ cho chính bản thân chúng ta”. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Hỗ Trợ Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Marketing

2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty

Chức năng:

Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, chức năng của doanh nghiệp là cố gắng mua tận gốc, bán tận tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra với giá cả phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có chức năng rất quan trọng là cân bằng giá cả thị trường, hạn chế sự thao túng giá cả của các đại lý

Từ ngày hoạt động cho đến nay, Công ty đã đáp ứng nhu cầu trên thị trường thành phố Hà Nội, tạo việc làm cho lao động địa phương. Đến nay Công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại địa phương mà còn là nhà phân phối khắp các tỉnh lân cận. Quy mô ngày càng được mở rộng cũng chính là mục tiêu của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

Mục tiêu:

  • Phân phối tốt, đảm bảo quá trình kinh doanh an toàn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm sức ép cạnh tranh và làm cho quá trình lưu thông hàng hóa nhanh và hiệu quả
  • Thiết lập hệ thống quản lý có hiệu quả, tăng cường uy tín đối với nhà cung cấp và khách hàng
  • Thiết lập mối quan hệ ngày càng gắn bó đối với các bên trung gian.

Nhiệm vụ: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

  • Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng kí, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm cung cấp đầy đủ hàng hóa cho khách hàng trong và ngoài tỉnh.
  • Cố gắng để đạt được sự thỏa thuận cuối cùng về giá cả và những điều kiện khác liên quan để có thể thực hiện được việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm.
  • Không ngừng nghiên cứu và triển khai các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng quy mô đầu tư và mở rộng thị trường, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Công ty

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

Trong đó:

  • Quan hệ trực tuyến
  • Quan hệ chức năng

2.1.4. Chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban Công ty

Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức quản lý. Doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lý. theo dõi các cửa hàng, điểm thu mua, theo dõi các phòng ban, chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn doanh nghiệp đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm đảm bảo cuộc sống cho nhân viên, lao động trong toàn doanh nghiệp.

Phó Giám đốc: Là người tham mưu, hỗ trợ giám đốc trong công tác quản lý, điều hành các phòng ban trong Công ty. Đóng góp ý kiến, đề xuất các phương án cho giám đốc với vai trò cùng xây dựng ý kiến, cùng đưa ra chiến lược phát triển cho Công ty.

Phòng Kinh doanh: Đây là phòng ban đóng vai trò quan trọng duy trì hoạt động tại doanh nghiệp. Bao gồm bộ phận nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm và tiếp cận với với khách hàng của doanh nghiệp. Mang doanh thu về cho doanh nghiệp thông qua hoạt động tư vấn sản phẩm, thuyết phục khách hàng để khách hàng lựa chọn sản phẩm Công ty cung cấp, hơn thế là sự tin tưởng giao việc thiết kế thi công toàn bộ ngôi nhà cho Công ty. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn đảm nhiệm chức năng chăm sóc khách hàng giúp Công ty tạo được dấu ấn khó quên trong lòng khách hàng và trở thành khách hàng trung thành với Công ty.

Phòng Kế toán: Có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, đối chiếu chứng từ, số liệu hàng ngày trong kỳ phát si h; phản ánh kịp thời, đầy đủ, trung thực mọi hoạt động và các vấn đề nghiệp vụ phát sinh. Lập báo cáo xác định doanh thu, lợi nhuận cũng như lập đầy đủ và đúng hạn báo cáo kế toán, thuế, thống kê theo đúng quy định của Công ty và cơ quan nhà nước. Thống nhất quan điểm cụ thể và đồng bộ trong việc phối hợp thực hiện công việc giữa nhân viên kế toán trong cùng phòng và giữa phòng kế toán với các phòng ban khác. Phân tích những nguyên nhân tích cực, tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh, hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Phòng Marketing: Xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai chương trình quảng bá truyền thông thương hiệu nhằm nâng cao khả năng nhận biết thương hiệu ở các thị trường mục tiêu; Lập kế hoạch và ngân sách cho các chương trình quảng cáo, quảng bá thương hiệu, tiếp cận khách hàng, xúc tiến bán hàng và chương trình khuyến mãi làm tăng doanh số bán hàng; Quản lý và điều hành các công việc Marketing: SEO, quản trị nội dung website, viết bài, đăng bài Fanpage, Google maps, chỉnh sửa hình ảnh sản phẩm; Quản trị nội dung truyền thông, quảng bá và bán hàng trên Internet, đảm bảo tính thống nhất ở tất cả các phương tiện.

Kho xưởng: theo dõi tình hình hàng hóa trong Công ty, có trách nhiệm hạch toán nhập, xuất, tồn hàng hóa, chịu trách nhiệm về mặt quản lý vật tư, thiết bị, kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa, thừa, thiếu, hụt, kém chất lượng.

Tổ vận chuyển: có chức năng đóng gói hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đến cho khách hàng, đại lý.

2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2021 – 2023 Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Bảng 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Dựa vào bảng biến động về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đã thu thập được trong giai đoạn 2021 – 2023 cho thấy rằng:

Doanh thu thuần: Doanh thu thuần có xu hướng giảm qua 3 năm. Cụ thể, năm 2021 doanh thu đạt 8.032 triệu đồng, năm 2022 đạt 11.775 triệu đồng, tương ứng tăng 3.743 triệu đồng với mức tăng 46,6% so với năm 2021. Đến năm 2023, doanh thu giảm 35,44% so với năm 2022 tương ứng 4.173 triệu đồng. Doanh thu giảm được giải thích do thời gian này doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu quả, quy mô kinh doanh chưa được mở rộng, cùng với đó là do chịu ảnh hưởng phức tạp của tình hình dịch bệnh Covid 19 khiến doanh nghiệp gặp khó khăn.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính: lợi nhuận hoạt động tài chính biến động qua các năm, Công ty đạt được mức lợi nhuận dương từ hoạt động tài chính qua các năm. Năm 2021 lợi nhuận dương 18 triệu đồng, năm 2021 tăng ở mức 42 triệu đồng tức là tăng thêm 1 khoản là 24 triệu đồng tương đương với 133,3% so với năm 2021, đến năm 2023 lợi nhuận lại giảm mạnh 39 triệu đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 2023 là 3 triệu đồng. Điều này được giải thích bởi chỉ tiêu chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cao, năm 2021 là 1.042 triệu đồng nhưng đến năm 2023 là triệu đồng giảm 492 triệu đồng. Chi phí tài chính năm 2021 là 7 triệu đồng và 2 năm còn lại không có. Trong khi đó 2 chỉ tiêu còn lại là doanh thu hoạt động tài chính biến động khá đồng đều, cụ thể năm 2023 doanh thu ở mức 0.120 triệu đồng tăng 0.120 triệu đồng tương ứng với tăng 22,45% so với năm 2021, sang năm 2023 lại giảm 0.019 triệu đồng tương ứ g giảm 15,83% so với năm 2021, lợi nhuận gộp từ bán hàng năm 2021 là 1.477 triệu đồng giảm 417 triệu đồng (tương ứng 39,34%) so với năm 2021, sang năm 2023 giảm xuống mức 62,5%.

Lợi nhuận khác: năm 2022 tăng 1 triệu đồng (tương ứng tăng 100%) so với năm 2021, năm 2023 giảm 0.618 triệu đồng (tương ứng giảm 38,2%) so với năm 2022. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

ổng lợi nhuận trước thuế: biến động theo nhịp độ tăng giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty biến động qua 3 năm. Năm 2022, tổng lợi nhuận trước thuế là 42 triệu đồng tăng 133,3% so với năm 2021. Tuy nhiên năm 2023, lợi nhuận giảm mạnh hơn so với năm 2022, cụ thể tổng lợi nhuận 2023 là 3 triệu đồng giảm xuống 39 triệu đồng tương ứng mức giảm mạnh là 92,86% so với 2022, nguyên nhân là do mức suy thoái doanh thu cao 35,44% và mức suy thoái lợi nhuận khác cao 38,2%. Đây là tín hiệu chưa tốt và Công ty cần có các biện pháp để cải thiện hơn nữa để có thể phát triển tốt trong tương lai.

Lợi nhuận sau thuế: lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính mang giá trị dương và các khoản lợi nhuận khác khá nhỏ nên tổng lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty vẫn duy trì ở giá trị dương, năm 2022 là 3 triệu đồng giảm đi 39 triệu đồng tương ứng mức giảm là 92,86% so với 2021.

Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm nghiêm trọng ừ doanh thu đến lợi nhuận năm 2023 có lẽ do tình hình dịch bệnh Covid-19 lan rộng khắp nơi. Tình hình dịch kéo dài, khiến tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội sụt giảm. Các công ty hay doanh nghiệp chịu là đối tác với cô g ty, khi dịch bệnh diễn ra, hàng hóa cũng bị ứ đọng và tồn kho nhiều, gây ra tình trạng cắt giảm các khoản chi phí khác, bao gồm chi phí quảng cáo sản phẩm cho công ty của mình, từ đó công ty cũng chịu tác động nặng nề, không có khách hàng, không có đơn đặt hàng.

Nhìn chung, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm giai đoạn 2021 – 2023, tổng lợi nhuận Công ty giảm mạnh ở năm 2023. Đây là tín hiệu không tốt trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công ty cũng có thể tăng thêm các biện pháp khác, chú trọng đến các chính sách thắt chặt và tiết kiệm chi phí, cần nghiên cứu và phát triển các biện pháp nhằm tăng doanh thu, nâng cao vị thế cũng như sức mạnh cạnh tranh để có thể đạt hiệu quả kinh doanh cao cho Công ty.

2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.2.1. Tổng quan hệ thống content marketing trong công ty

Đối với doanh nghiệp, content marketing là một môn nghệ thuật giao tiếp với khách hàng và phát triển cầu nối giữa doanh nghiệp tới người tiêu dùng, không chỉ riêng mục đích bán hàng.

Content marketing là một hình thức tiếp thị nội dung trên các kênh truyền thông trực tuyến, được người kinh doanh thường xuyên sử dụng trong các chiến lược truyền doanh nghiệp ứng dụng content marketing trong việc tạo ra các nội dung hấp dẫn, thu hút và có giá trị hữu ích nhằm tăng nhận thức về thương hiệu, cải thiện thứ hạng của công cụ tìm kiếm và tăng lưu lượng truy cập website.

Tiếp thị nội dung không giống với content thông thường chỉ tập trung vào giới thiệu và PR sản phẩm/dịch vụ content marketing tập trung chính vào khách hàng, trả lời các câu hỏi quan trọng của khách hàng và đưa ra giải pháp giúp họ giải quyết vấn đề. Thay vì phải bày sản phẩm hoặc dịch vụ, bạn nên cung cấp các thông tin hữu ích làm cho người mua của bạn trở thành một khách hàng hông minh.

Bản chất của chiến lược nội dung này là tạo được niềm tin cho khách hàng và họ tin rằng nếu chúng ta cũng giống như các doanh nghiệp khác, cung cấp các thông tin nhất quán, liên tục các thông tin tạo ra giá trị cho gười mua, cuối cùng thì họ cũng sẽ tới và đền đáp chúng ta bằng việc ủng hộ và lòng trung thành của họ đối với doanh nghiệp.

  • Chiến lược xây dựng content marketing của công ty

Bước 1. Xác định mục tiêu chiến lược content marketing

Một chiến lược content marketing hiệu quả là chiến lược được xây dựng có chủ đích. Tuy nhiên, phải lưu ý rằng content marketing không phải là lời giải vạn năng cho mọi bài toán. Khi thiết lập xong mục tiêu, hãy dành thời gian đánh giá liệu chiến lược nội dung có phải là lời giải tốt nhất trong trường hợp này hay không. Chẳng hạn, content marketing thư ng đóng vai trò rất ít trong giai đoạn cuối của phễu sales & marketing như chuyển đổi từ lead thành khách hàng thực tế (trừ khi bạn triển khai chiến dịch theo inbound marketing). Ngược lại để tăng độ nhận diện thương hiệu hoặc thu thập lead, cả content và inbound marketing đều là những phương pháp tiếp cận rất hiệu quả! Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Bước 2. Xây dựng chân dung khách hàng tiềm năng (persona)

Chân dung khách hàng là chìa khóa mở ra ‘bí ẩn’ đằng sau lời nói, hành vi mỗi người trước những quyết định trong cuộc sống: Đó có thể là mối băn khoăn, lo lắng; là mơ ước, khát khao; là nhu cầu, mong mỏi hay những tác động từ bên ngoài thúc đẩy họ tìm đến bạn/ đối thủ như một giải pháp!

Nếu mục tiêu đặt ra ở bước 1 là đích đến thì chân dung khách hàng chính là xuất phát điểm cho mỗi chiến lược nội dung. Đặc biệt doanh nghiệp đang có kế hoạch ‘cá nhân hóa chiến lược nội dung’ hay đón đầu xu thế với phương pháp inbound marketing, persona là bước không thể thiếu.

Bước 3. Nghiên cứu hành trình khách hàng (customer journey) và rào cản cho từng giai đoạn

Hành trình khách hàng là các giai đoạn họ sẽ trải qua trước khi đi đến quyết định cuối cùng của mình. Sơ đồ hành trình khách hàng sẽ khác nhau ở từng lĩnh vực, từng đối tượng. Đôi lúc quá trình này chỉ ngắn tro g 3 bước (nhận biết – đánh giá mua), đôi lúc lên tới 5-7 bước… Lúc này nhiệm vụ của bạn là dựa vào kết quả khảo sát/ hệ thống dữ liệu/ kinh nghiệm, quan sát từ sales để hoàn thiện ‘hành trình’ này cho từng persona đặt ra ban đầu. Từ đó phát triển chiến lược nội dung phù hợp.

Bước 4. Xây dựng chiến lược nội dung riêng cho từng persona dựa trên hành trình khách hàng

Xác định hành động doanh nghiệp muốn đối tượng mục tiêu thực hiện trong từng giai đoạn, tìm ra đâu là những suy nghĩ đang ngăn trở họ thực hiện hành động bạn muốn hoặc tiến tới bước tiếp theo trong hành trình ra quyết định và thiết kế chiến lược nội dung phù hợp cho từ g giai đoạn nhỏ. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Bước 5. Đo lường hiệu quả chiến dịch content marketing

Mọi chiến dịch marketing, sau một thời gian triển khai đều cần đánh giá về tính hiệu quả để tìm ra:

  • Đâu là hướng tiếp cận đúng, đâu là hướng tiếp cận chưa phù hợp
  • Đâu là những giả định đúng về chân dung khách hàng/ hành trình khách hàng
  • Đâu là những điểm tốt cần tiếp tục tối ưu, đâu là những giả định cần thêm thời gian thử nghiệm
  • Hiện nay, công ty đang thực hiện hoạt động content marketing trên kênh trực tuyến của công ty, hình thức content marketing công ty sử dụng chủ yếu là bài viết trên kênh trực tuyến.

Công ty thường chú ý vào content để ra đơn hàng, bài viết tương tác và bài viết xây dựng thương hiệu, hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt và sử dụng lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video.

Công ty viết bài theo xu hướng viết bài giới thiệu về thông tin chi tiết, lợi ích của sản phẩm từ thành phần, vật liệu, chất liệu đến cách sử dụng … một cách thú vị hay ấn tượng để thu hút được khách hàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Trong quá trình thực hiện họ thường sẽ dẫn thêm một câu chuyện nay, ý nghĩa, công dụng tốt của thành phần để tạo độ chân thật cho khách hàng Bên cạ h đó, trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm, họ cũng có thể dẫn dắt người dùng tìm hiểu quá trình sản xuất, thành lập của doanh nghiệp với mục đích đưa bộ mặt thương hiệu đến gần với khách hàng và tạo sự thân thiện với khách hàng bằng những thông tin tích cực, lành mạnh và an toàn. Tiếp đến họ có thể sử dụng hành động kêu gọi để tạo hiệu ứng kích thích và tầm chú ý của người bạn với những nội dung đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Đây là hướng viết content marketing tích cực, có độ nắm giữ khách hàng lâu dài bền vững và an toàn.

2.2.2. Sơ lược về hoạt động Content marketing qua kênh Online (trực tuyến) tại Công ty Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Tại Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, các hoạt động Content marketing được thực hiện thông qua nhiều hình thức cùng với nhiều công cụ khác nhau như Website, Facebook, Zalo. Nhưng trong số đó, Website và Facebook hiện là hai công cụ trực tuyến được Công ty chú trọng đầu tư phát triển nhiều nhất về thời gian và cả nội dung.

Các hoạt động Content marketing qua Website và Facebook do các nhân viên phòng marketing điều hành và chịu trách nhiệm, dưới sự giám sát của Giám đốc Marketing. Các lĩnh vực, nội dung đăng tải trên Website và Fanpage hàng ngày, hàng tuần thường dựa trên thông tin được cung cấp từ phòng Kinh doanh thị trường, để các bài đăng bắt kịp được với các xu hướng hiện tại và đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm.

Cùng với định hướng chỉ phân tích hai công cụ Website và Facebook ngay từ ban đầu, tác giả sẽ giới thiệu về thực trạng biến động của hai công cụ trong khoảng thời gian 1 năm từ 2022 – 2023. Thông số của Website được lấy từ công công cụ Google Analytics và thông số của Fanpage được lấy từ công cụ Facebook Insight.

2.2.3. Thực trạng hoạt động Content marketing  hông qua Website

2.2.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website củ a Công ty

Đối với Công ty, website luôn là nền tảng để t ực hiện các hoạt động marketing, đặc biệt là hoạt động Content marketing (Tiếp thị nội dung). Một website tốt là một website đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng.

Hình 2.2. Giao diện website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Hình 2.3. Trang chủ website Công ty Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Trên giao diện website của Công ty, có thể nhận  hấy rằng:

  • Website được thiết kế khá đơn giản, tông màu chủ đạo được sử dụng là màu đỏ và trắng.
  • Các thẻ chọn và thanh tìm kiếm được nằm ngay trên hình ảnh giao diện chính của website.
  • Website có thanh liên kết đến trang fanpage, gmail, hotline của Công ty và có mục “Hỗ trợ trực tuyến” giúp khách hàng được hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.
  • Có nhiều mục để khách hàng quan tâm như: sản phẩm, thông tin liên hệ, link các phần mềm hỗ trợ khách hàng, tư vấn đặt hàng, tin tức cũng được cập nhật đầy đủ trên giao diện chính của website.
  • Website thể hiện được đa số đầy đủ các nội dung liên quan đến lĩnh vực thiết bị mạng, an ninh và camera.
  • Các thông tin về Công ty như: trụ sở, số điện thoại, email, chính sách Công ty… được bố trí dưới cùng trên giao diện chính của website.

Website được điều hành bởi 3 người quản trị viên, trong đó có 2 nhân viên phòng Marketing cùng tưởng phòng marketing của Công ty.

2.2.3.2. Phân tích hoạt động Content marketing đã thực hiện trên Website của Công ty

Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, việc thực hiện các hoạt động Content marketing không chỉ với mục đích được khách hàng biết đến website hay bán được sản phẩm mà đó còn là sự kết nối với khách hàng và xây dựng lòng tin khách hàng. Là quy trình xây dựng một cộng đồng từ độc giả và xây dựng thương hiệu một cách “độc quyền” cũng như đứng vững với xu hướng SEO mới nói riêng và Marketing Online nói chung. Dù phát triển hệ thống marketing ở hình thức quảng cáo hay SEO đều phải truyền tải nội dung đến người dùng và nội dung sẽ chỉ ra cho khách hàng thấy: Bạn là ai? Bạn có thể giúp ích gì cho khách hàng? Doanh nghiệp hay sản phẩm, dịch vụ của bạn có gì hay mà họ phải chọn bạn.

Content marketing trên Website của Công ty bao gồm các bước sau:

B1. Xác định khách hàng mục tiêu của Công ty Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Để có thể làm Content marketing năm hiệu quả. Bước đầu tiên là cần xác định được khách hàng mục tiêu của Công ty.

Với mục đích là phấn đấu trở thành nhà cung cấp thiết bị giám sát an ninh hàng đầu tại Việt Nam và tại Hà Nội cũng như mang đến những sản phẩm chất lượng cao cấp, chính hãng, đạt tiêu chuẩn cao đáp ứng sự hài lòng tốt nhất cho quý khách hàng, khách hàng mục tiêu của Công ty là những khách hàng cá nhân có nhu cầu lắp đặt camera an ninh và những tổ chức có nhu cầu lắp đặt và kinh doanh camera an ninh. Những khách hàng nằm trong độ tuổi từ 20 tuổi trở lên và có thu nhập ổn định, thu nhập trung bình – cao, không phân biệt giới tính và vùng địa lý.

B2. Triển khai bài viết Content marketing trên Website

Công ty sử dụng công cụ WordPress để xây dựng nội dung bài viết – đây là một phần mềm nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ lập trình website PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, cũng là bộ đôi ngôn ngữ lập trình website thông dụng nhất hiện tại. Phần mềm WordPress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003 bởi tác giả Matt Mullenweg và MikeLittle.

Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên công cụ WordPress

Các công đoạn xây dựng một bài Content marketing trên Website bao gồm 4 công đoạn: Chọn đề tài viết, Tìm kiếm dữ liệu bài viết, Triển khai viết bài và Chỉnh sửa bài, đăng bài.

(1) Chọn đề tài viết Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Vấn đề đầu tiên và quan trọng nhất để viết một bài Content marketing đó là phải hiểu rõ những gì chúng ta muốn đạt được. Ý tưởng là điều kiện tiên quyết để hành động tuân theo, một ý tưởng trong viết Content là trọng tâm mà toàn bộ bài viết sẽ xoay quanh. Những việc mà nhân viên content thực hiện trong bước chuẩn bị ý tưởng về đề tài bài viết đó là:

  • Lập danh sách ý tưởng, nội dung có thể được sử dụng
  • Ghi lại các ý tưởng độc đáo
  • Sắp xếp nhóm các ý tưởng liên quan
  • Phát triển ý tưởng với Cây ý tưởng (phát triển, mở rộng chủ đề)
  • Xác định mục đích của bạn/mục đích bài viết là gì?
  • Phân tích đối tượng của bạn/đối tượng bài viết là ai?
  • Vấn đề của độc giả là gì, họ muốn gì?
  • Giải pháp cho vấn đề là gì?
  • Đọc và nghiên cứu các bài viết top đầu để có thêm ý tưởng cho bài viết của bạn.

Trong một vài trường hợp, có thể sử dụng bảng tổng hợp những câu hỏi mà khách hàng đã hỏi, những quan niệm sai lầm mà họ gặp phải thông qua các cuộc nói chuyện với bộ phận sales của Công ty. Các giải pháp để giải quyết vấn đề và những mối quan tâm của khách hàng là một trong những nguồn tham khảo cực kỳ hữu ích cho việc lựa chọn ý tưởng viết nội dung.

Hiện Công ty đã có những bài viết về đề tài như là: Giới thiệu về sản phẩm của Công ty, các chính sách vận chuyển, chính sách bảo hành, mua trả góp…; Những bài viết chia sẻ đến khách hàng như các chương trình khuyến mãi, deal, tư vấn cách lựa chọn sản phẩm phù hợp, tư vấn kinh nghiệm lựa chọn hàng tốt, chia sẻ đến khách hàng những lợi ích khi mua camera…

Hình 2.5. Bài viết tư vấn lựa chọn camera quan sát của Công ty

(2) Tìm kiếm dữ liệu viết bài Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Để hoàn thành một bài viết, các nhân viên thực hiện viết Content marketing tiến hành tìm kiếm thông tin, chắt lọc những thông tin cần thiết và bắt đầu triển khai các nội dung, tìm kiếm các hì h ả h liên quan… Hình ảnh phải đạt những yêu cầu nhất định như: kích thước phù hợp, màu sắc rõ nét, đúng nội dung bài viết và đặc biệt hình ảnh được đăng tải phải ghi nguồn đầy đủ.

(3) Triển khai viết bài

Để tăng thứ hạng tìm kiếm trên google có rất nhiều yếu tố tác động, trong đó bài viết Content marketing giữ vị trí quan trọng nhất. Người ta đòi hỏi ở bài viết Content marketing không chỉ là nội dung hấp dẫn, lôi cuốn người đọc mà trước hết muốn làm được điều đó thì phải xét đến yếu tố chuẩn SEO.

Bài viết chuẩn SEO là những bài viết được chú trọng tối ưu nội dung thỏa mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để bài viết lên top trên bảng kết quả tìm kiếm, và có thể kéo về một lượng lớn truy cập từ bộ máy công cụ tìm kiếm. Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng và khách hàng tiềm năng, những bài viết chuẩn SEO hữu ích đối với khách hàng giúp họ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp tốt nhất.

Các bài viết trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội hiện nay đều được triển khai theo tiêu chuẩn một bài viết chuẩn SEO. Công ty triển khai bài viết chuẩn SEO theo các bước sau:

  • Nghiên cứu từ khóa:

Trước khi viết bài chuẩn SEO, nhân viên Content marketing sử dụng công cụ Ahrefs để nghiên cứu những từ khóa liên quan cũng như chủ đề nhỏ (Subtopic) cần đề cập trong bài nhằm “thỏa mãn” người dùng.

  • Xây dựng bố cục bài viết:

Lấy ví dụ về một bài viết dành cho khách hàng muốn tìm kiếm những loại camera ngoài trời có chất lượng tốt và giá rẻ.

Hình 2.6. Bài viết về chủ đề “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Tiêu đề bài viết: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

  • Với một bài viết chuẩn SEO thì tiêu đề bài viết nhất định phải chứa từ khóa, từ khóa nên nằm về phía đầu của tiêu đề. Tiêu đề không được dài hơn 70 ký tự, nếu quá 70 ký tự phải đảm bảo từ khóa nằm trong 70 ký tự đầu tiên này.
  • Với bài viết trên, ngay từ tiêu đề “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” đã gây sự chú ý đối với người đọc, từ ngữ trong bài rõ ràng, dễ hiểu, đúng nội dung, kích thích sự tò mò của người dùng.

Bố cục bài viết:

Với một bài viết chuẩn SEO thì bố cục bài nên rõ ràng, chia thành nhiều đoạn nhỏ là những nội dung xoay quanh chủ thể của bài viết, mỗi ý có eading chứa từ khóa chính hoặc từ khóa liên quan.

Bài viết trên được chia theo bố cục rõ ràng, được chia thành nhiều luận điểm. Từ tiêu đề “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”, có các luận điểm phục vụ cho tiêu đề như sau:

  • + TOP 7 Camera Wifi Ngoài Trời Giá rẻ, Tốt Nhất hiện nay
  • + Báo giá camera wifi ngoài trời tốt   hất, siêu rẻ 2021
  • Cách chọn camera Wifi ngoài trời tốt nhất
  • Camera wifi ngoài trời đặc biệ t hơn camera wifi trong nhà ở điểm nào?

Bài viết cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, có chiều sâu nhưng không lan man, lạc đề. Xen kẽ nội dung chữ viết thông thường là hình ảnh, video, Infographic… giúp Content hấp dẫn hơn.

Hình 2.7. Hình ảnh chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Hình 2.8. Video chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Phân bố từ khóa đều, tự nhiên xuyên suốt bài viết với mật độ từ 1-3%. Trên tiêu đề và trong từng luận điểm cũng như nội dung của từng luận điểm luôn nhắc đến từ khóa chính là “camera wifi ngoài trời” từ 2-3 lần và từ khóa phụ “camera không dây ngoài trời tốt nhất”, các từ khóa là các từ được in đậm trong bài viết. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Hình 2.9. Nội dung có chứa từ khóa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Phần nội dung thường được chèn thêm link nội bộ tới bài viết liên quan, ví dụ phần nội dung về “Camera ngoài trời đặc biệt hơn camera wifi trong nhà ở điểm nào?” được chèn thêm các link như “Camera trong nhà”, “camera không dây ngoài trời”. Link nội bộ hay gọi là Internal link, dùng để liên kết từ trang này sang trang kia trong cùng một website hay đơn giản chỉ là từ một bài viết này sang bài viết khác nhưng vẫn phải ở trong cùng một domain. Khi sử dụng liên kết nội bộ một cách hợp lí sẽ hình thành một cấu trúc liên kết trong website có thể dễ dàng chuyển hướng từ trang này sang sang khác. Điều này giúp cho thời gian On Site trên website, đây cũng là một yếu tố để đánh giá xếp hạng trên Google. Đây là cách vừa giúp tăng trải nghiệm khách hàng mà lại giữ chân người dùng trên trang lâu hơn.

Hình 2.10. Nội dung có chứa link nội bộ trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Ở phần cuối của bài viết, đoạn CTA tới Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội với các thông tin về quyền lợi khi mua hàng tại Công ty cũng như thông tin liên hệ với

Công ty thể giúp khách hàng dễ dàng ra quyết định mua hàng hơn. CTA là một trong những thành phần quan trọng trong truyền thông. Đặc biệt trong Marketing Online CTA được dùng với mục đích khuyến khích khách hàng tiếp tục hành trình tìm hiểu, mua hàng, hay để lại thông tin liên hệ. Đối với Content marketing CTA (Call To Action) – Kêu gọi hành động là một thành phần không thể thiếu, nó vừa là mắt xích giúp kết nối, dẫn dắt người dùng trải nghiệm các nội dung trong cùng một chủ đề, vừa là điểm chốt hạ khách hàng tiềm năng trở thành người mua hàng.

Hình 2.11. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Hình 2.12. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

  • Tối ưu bài viết chuẩn SEO:

Tối ưu Heading: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

  • Trong website thẻ Heading là một phần yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa Onpage. Thẻ Heading trong SEO gồm 6 loại (H1, H2, H3, H4, H5, H6). Theo thứ tự ưu tiên thì tầm quan trọng của các thẻ sẽ giảm dần. Thông thường thẻ được sử dụng nhiều nhất đó là H1, H2, H3. ây là 3 thẻ được sử dụng nhiều trong việc tối ưu Website. Nó được dùng để nhấn mạnh nội dung của chính chủ đề mà chúng ta đang nói đến trong những bài viết của mình. Khi sử dụng thẻ heading trong SEO, công cụ tìm kiếm sẽ hiểu được đâu là nội dung chính của website nhưng không nên lạm dụng sử dụng thẻ H1 quá nhiều trên 1 page, điều này không hề tốt chút nào cả. Nhân viên Content marketing của Công ty đã chú ý thực hiện sử dụng heading hiệu quả như sau:
  • Tiêu đề và H1 của bài viết không nên trùng nhau, H1 chứa tối đa 70 ký tự.
  • Cũng như tiêu đề, từ khóa nên nằm đầu dòng H1. VD: “Cách chọn Camera ngoài trời tốt nhất”, từ khóa chính luôn là “camera wifi ngoài trời”.
  • Khi viết bài SEO, nên dùng Subheading để làm rõ nghĩa và bố cục cho bài viết.
  • Các thẻ H2 hỗ trợ làm rõ nghĩa (Support) cho H1, H3 Support cho H2, H4 Support cho H3… Một Subheading nhỏ không chứa quá 300 chữ.
  • Nếu đã dùng đến H2 thì phải có từ 2 H2 trở lên, tương tự với H3, H4 để đảm bảo tính logic.

Trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” của Công ty, với thẻ H1 là “Cách chọn camera wifi ngoài trời tốt nhất” thì có các thẻ H2 như sau “Camera ngoài trời ghi hình độ nét như thế nào?”, “Camera ngoài trời chống nước, chống bụi 100%”, “Camera ngoài trời tốt nhất có thể Zoom xa phóng to chi tiết lên nhiều lần”.

Hình 2.13. Nội dung chứa Heading trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”

Tối ưu hình ảnh:

  • Hình ảnh đang là xu hướng tìm kiếm của người dùng ở hiện tại, cả trong tương lai và được Google ưa chuộng. Tối ưu hình ảnh hiệu quả sẽ mang về một lượng Traffic đáng kể cho Website. Nhân viên Content marketing của Công ty thực hiện tối ưu hình ảnh với các tiêu chí như sau: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.
  • Nên chọn đuôi hình ảnh là .jpg và dùng Keyword không dấu đặt tên cho hình ảnh khi upload lên Website.
  • Kích thước: Featured Image – 1200 628 Pixels, Ảnh chèn trong bài viết – 600 400 Pixels (chiều dài của ảnh có thể nhỏ hoặc lớn hơn 400 Pixels).
  • Căn giữa và viết chú thích cho tất cả các hình ảnh chèn vào bài viết.
  • Mỗi bài cần có tối thiểu một hình ảnh Unique (hình ảnh riêng/ tự thiết kế) mang tính thương hiệu của riêng bài viết này.
  • Tuyệt đối không lấy hình ảnh của đối thủ.
  • Số lượng hình ảnh chèn vào bài viết phụ thuộc vào số lượng chữ. Tầm 250 chữ nên có một hình ảnh minh họa.
  • Chất lượng hình ảnh càng sắc nét càng tốt.

Hình 2.15. Hình ảnh chứa trong bài viết của Công ty

B3. Chỉnh sửa bài viết và đăng bài lên website

Sau khi đã hoàn thà h bài viết, nhân viên viết bài sẽ phải kiểm tra lại tất cả bài viết so với tiêu chuẩn SEO từ tiêu đề, cách chia luận điểm, thẻ Meta, cách chèn từ khóa, các vấn đề về kích thước, màu sắc, nguồn, độ nét… của hình ảnh. Tiến hành chỉnh sửa cho phù hợp và đăng lên trang chủ website của Công ty.

Để kiểm tra một bài viết có chuẩn SEO hay không, Công ty có liệt kê một vài tiêu chí dưới đây:

Bài viết thỏa mãn ý định tìm kiếm:

Trên một website, có rất nhiều trang và mỗi trang sinh ra với một mục đích nhất định. Trang bài viết thì khác với trang sản phẩm, trang danh mục, trang tĩnh… Và bài viết trên trang cũng chia thành nhiều loại, điển hình có thể thấy như bài tin tức, bài tư vấn…Một bài viết SEO thông thường sẽ gắn với một hoặc một nhóm từ khóa hay chủ đề nhất định. Yếu tố “chuẩn” cần đảm bảo trong bài viết chính là việc đáp ứng được ý định tìm kiếm hay sâu hơn là insight người dùng khi tìm kiếm từ khóa mà bài viết hướng đến.

Bài viết chuẩn SEO dễ đọc: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Bài viết chuẩn SEO cần đảm bảo tính dễ đọc cũng như được trình bày dưới định dạng nội dung phù hợp nhất. Tính dễ đọc và định dạng nội dung phù hợp ở đây chính là việc trình bày nội dung một cách hợp lý, giúp người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin bài viết. Các yếu tố dễ đọc có thể kiểm tra như:

  • Sử dụng các định dạng văn bản như bôi đậm, in nghiêng, gạch chân có hợp lý không?
  • Có lỗi chính tả hay sai cú pháp câu không?
  • Font chữ có thống nhất không, cỡ chữ đủ để đọc cả trên bản di động, và PC không?
  • Các heading trong bài có nổi bật không?
  • Câu văn có quá dài dòng và bị lặp ý không?
  • Việc phân bố ảnh, bảng biểu trong bài có hợp lý không?
  • Ảnh dùng có đúng ngữ cảnh, mô tả đúng nội dung minh họa, có nét không?

Bài viết không copy:

Không copy là tiêu chí tối thiểu của cần đảm bảo khi kiểm tra bài viết chuẩn SEO. Phải check được nội dung trên website mình có copy từ các trang khác hay không và có bị trùng lặp giữa các trang trên website hay không?

Để kiểm tra nhanh một bài viết có copy hay không, bạn có thể sử dụng cú pháp tìm kiếm với hai dấu ngoặc kép (“cụm từ tìm kiếm”) trên Google. Theo đó, copy một đoạn văn ngắn khoảng vài chục từ và tìm kiếm với cú pháp này. Trường hợp kết quả trả về cho nhiều bài viết với các phần in đậm giống hệt đoạn văn bạn vừa dán lên thì rõ ràng bài viết này đã copy, ít nhất là từ những bài viết bị trùng đoạn này. Ngoài ra người check cũng sử dụng các công cụ để kiểm tra như Small SEO Tools, Copyscape…để kiểm tra độ sao chép của bài viết.

Tiêu đề: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Tiêu đề bài viết chính là khái quát một cách chính xác và hấp dẫn về nội dung bài viết hướng tới. Với một tiêu đề chuẩn SEO, cần kiểm tra:

  • Độ dài tiêu đề có phù hợp hay không? Có bị mất khi hiển thị trên PC hay mobile hay không?
  • Tiêu đề có từ khóa chính, từ khóa phụ không?
  • Tiêu đề có hấp dẫn không? Có các ký tự đặc biệt không? Nhìn có muốn “click” vào không?
  • Tiêu đề có bị trùng lặp không?

Phần mô tả:

Mô tả bài viết sẽ khái quát một cách chi tiết và rõ ràng hơn về nội dung bài viết. Cùng với tiêu đề, mô tả chính là 2 yếu tố hàng đầu quyết định đến sự thành công của một bài viết. Các yếu tố chuẩn SEO khi check mô tả bài viết:

  • Mô tả có dài quá khôn ?
  • Mô tả có chứa từ khóa chính, từ khóa phụ không?
  • Từ khóa phụ có bị lặp lại quá nhiều lần không?
  • Mô tả có hiển thị hợp lý trên công cụ tìm kiếm không?
  • Từ khóa và mật độ từ khóa:

Một bài viết chuẩn SEO thường sẽ phục vụ một nhóm từ khóa nhất định, bao gồm từ khóa chính và từ khóa phụ. Ngoài ra còn có các từ khóa bổ nghĩa và từ khóa ngữ nghĩa. Các loại từ khóa phải được sử dụng một cách linh hoạt, đúng, đủ và không được spam. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Khi check từ khóa của bài viết chuẩn SEO sẽ check những tiêu chí sau:

  • Từ khóa chính của bài viết là gì?
  • Từ khóa chính xuất hiện mấy lần, mật độ phân bổ ra sao?
  • Từ khóa chính có trong tiêu đề, mô tả, heading, ALT ảnh, tên ảnh, URL, URL ảnh không?
  • Bài viết có tất cả các từ khóa phụ không?
  • Việc sử dụng từ khóa phụ có phù hợp về ngữ cảnh, có mượt mà không?
  • Từ khóa phụ có trong heading, ALT ảnh không?
  • Từ khóa chính/từ khóa phụ có xuất hiện ở gần đầu bài và cuối bài không?

Để kiểm tra mật độ một từ khóa của bài viết, Công ty dùng Yoast SEO để check mật độ từ khóa chính cũng như sự xuất hiện của từ khóa chính ở các thành phần như tiêu đề, mô tả, heading, ALT ảnh.

Ảnh:

Ảnh là một định dạng nội dung ngày càng phổ biến trong các bài viết chuẩn SEO. Ngoài việc minh họa rõ hơn cho nội dung text, việc sử dụng ảnh, infographic trong bài cũng giúp bài viết thu hút hơn. Để đánh giá ảnh trong bài viết có chuẩn SEO hay không, Công ty tiến hành kiểm tra những tiêu chí sau:

  • Tên ảnh có đúng định dạng không?
  • Ảnh có được tối ưu về mặt dung lượng và đảm bảo độ nét không?
  • URL ảnh có thân thiện không? Có chứa từ khóa không?
  • Kích thước của ảnh có phù hợp với khung website trên PC và mobile không?
  • Điêu đề ảnh, chú thích ảnh, ALT ảnh có chứa từ khóa không?
  • Ảnh có minh họa đúng nội dung xung quanh không? Nội dung xung quanh ảnh có chứa từ khóa không?
  • Ảnh bìa bài viết có thumbnail chuẩn khi chia sẻ trên các trang mạng xã hội, tin nhắn hay không?

Việc kiểm tra ảnh chuẩn SEO, Công ty sử dụng công cụ Screaming Frog để kiểm tra.

Links: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Việc sử dụng link trong bài viết nhằm mục đích bổ sung các nội dung để dẫn chứng cho thông tin hay hướng đến một bài viết chuyên sâu hơn về một nội dung nhất định. Trong bài viết chuẩn SEO cần có các internal link và external link phù hợp, cần phải check được:

  • Có dẫn đến nội dung hợp lý không?
  • Với external link có dẫn đến trang web uy tín không?
  • Có sử dụng anchor text chung chung như “trang”, “bài viết” hoặc “nhấp vào đây” không? (nên tránh)
  • Link có nổi bật không? Có dễ nhìn thấy và biết là link không hay để trùng màu văn bản hoặc để màu trắng đánh lừa người dùng không?

Để kiểm tra các internal link và external link của một bài viết, bạn có thể sử dụng các công cụ Screaming Frog để kiểm tra.

CTA (Call to Actio  ) – Kêu gọi hành động

Cần phải xem xét các bài viết chuẩn SEO có đảm bảo tính hợp lý về các CTA trong bài không:

  • Bài viết có những CTA nào? Là các dạng CTA gì?
  • CTA có nổi bật, thu hút không?
  • Bài viết có nút chia sẻ trên các trang MXH thông dụng không?
  • Các yếu tố kỹ thuật khác:

Một số yếu tố kỹ thuật khác cũng ảnh hưởng đến độ chuẩn SEO của bài cần chú ý khi check như:

  • Tốc độ trang
  • Lỗi thu thập thông tin
  • Tính thân thiện với thiết bị di động
  • Tính bảo mật của trang. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Các yếu tố kỹ thuật này thường sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vấn đề của website nhưng đôi khi có những bài viết phát sinh các lỗi. Cần phải check được bài viết chuẩn SEO có đảm bảo không mắc các lỗi về kỹ thuật này không. Các công cụ sử dụng để check các vấn đề kỹ thuật này được Công ty sử dụng là Google Search Console.

Sau khi kiểm tra và chỉnh sửa xong thì bài viết sẽ được đăng lên trên website. Với kế hoạch đăng bài như sau: Mỗi tuần một hân viên Content marketing sẽ viết cho mình 2 bài dựa theo các chủ đề khác nhau, sau đó sẽ được bộ phận check bài viết chuẩn SEO check bài và lên kế hoạch mỗi ngày sẽ đăng từ 1-2 bài lên website.

2.2.3.3. Phân tích kết quả hoạt động Content marketing thông qua Website

Để có thể theo dõi được tình hình website, các nhân viên Marketing của Công ty thường xuyên lấy dữ liệu từ công cụ Google Analytics, đây là công cụ liên kết từ bên thứ 3 cho phép thống kê lại những tiêu chí như: tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người dùng cũ, đặc điểm nhân khẩu học cơ bản (độ tuổi, giới tính…), nguồn truy cập vào Website, thiết bị truy cập vào Website, các yếu tố liên quan đến thời gian. Chung quy lại, Google Aalytics là công cụ giúp các doanh nghiệp phân tích website, chất lượng nội dung của trang web từ đó cải tiến website nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của

Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021

Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng lần đầu truy cập và người dùng cũ giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021

New visor: Khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website

Returning visitor: Khách hàng quay trở lại website từ lần thứ hai trở lên

Visor được tính như một session (phiên ) hay còn gọi là khoảng thời gian mà người truy cập sử dụng website mà không xem xét bất cứ một trang nào khác thông qua một địa chỉ truy cập trên website ban đầu. Một session sẽ kết thúc nếu thời gian vượt quá 30 phút hoặc quá nửa đêm. Lượng người dùng truy cập được đo thông qua cookies (đoạn văn bản ghi thông tin được tạo ra và lưu) trên trình duyệt mà người truy cập sử dụng. Nghĩa là khi người dùng truy cập website, công cụ Google Analytics sẽ tạo một ID cho người đó và được tính là một new user. Nếu người dùng quay lại lần nữa, Google Analytics sẽ phát hiện ra ID khách hàng cũ và lưu vào mục Returning user. Nếu người dùng xóa cookie, mã ID sẽ bị xóa hoặc bị reset theo.

Trong khoảng thời gian từ 20/4/2023 – 20/4/2021, thống kê được số lượng khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website chiếm tỷ lệ 88.2% và số lượng khách hàng truy cập vào website lần thứ hai trở lên chiếm 11.8%. Có thể thấy khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website là lớn hơn rất nhiều so với lượng khách truy cập vào website lần thứ hai t ở lên.

Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021 Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021

Organic Search: quá trình tìm kiếm tự nhiên của người dùng trên các công cụ tìm kiếm (Search Engine). Quá trình này được bắt đầu bằng việc người dùng thắc mắc và muốn tìm kiếm một vấn đề nào đó thông qua công cụ tìm kiếm online.

Social: truy cập thông qua các công cụ mạng xã hội như: Facebook, blogger,…

Direct: truy cập trực tiếp vào website bằng cách gõ trực tiếp địa chỉ trên trình duyệt, có thể truy cập từ đường dẫn nằm ngay trong website hoặc thông qua bookmark (các địa chỉ website đã lưu)

Refernal: truy cập thông qua một số web thứ 3

Other: Các nguồn tìm kiếm khác không nằm trong danh sách phân loại bên trên Googe Analytics khô g thể sắp xếp vào các loại trên.

Paid Search: truy cập thông qua các trang tìm kiếm có trả phí.

Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn truy cập vào Website thông qua quá trình tìm kiếm tự nhiên có tỷ lệ cao nhất, chiếm 50,15. Do đó cần phải tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) để tăng tỉ lệ xuất hiện các trang web tìm kiếm như Google. Nguồn truy cập tiếp theo là thông qua thông qua các công cụ mạng xã hội như: Facebook, blogger… Bên cạnh đó, có thể thấy tỷ lệ truy cập thông qua truy cập trực tiếp, truy cập thông qua một số trang website thứ 3 vẫn còn thấp, do đó cần chú trọng hơn trong chất lượng từng bài viết để giữ chân khách hàng, giúp khách hàng nhớ tên website của dự án mỗi khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin.

Thiết bị truy cập Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 20/04/2023 – 20/04/2023

Tỷ lệ người dùng truy cập bằng điện thoại thông minh, máy tính bàn/laptop và máy tính bảng lần lượt là 64.3%, 32.1% và 3.06%. Có thể thấy số lượng người dùng truy cập vài website bằng điện thoại thông minh chiếm một tỉ lệ khá lớn. Điều này cho thấy Công ty phải thường xuyên cập nhật những phiên bản Website có giao diện thu hút dành cho điện thoại thông minh.

Các chỉ số đánh giá hiệu quả Website

Hình 2.16. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021 rên biểu đồ, có 4 thông số quan trọng nhất là: (1) Số phiên, (2) Thời gian trung bình của phiên, (3) Tỷ lệ thoát trang, (4) Số trang trên phiên.

Số phiên: là số lần trang web hiển thị đầu tiên của một phiên truy cập, nếu người dùng truy cập vào các trang khác thì số phiên truy cập không được tính nữa, 60s sẽ tính một phiên. Phiên hoạt động là một nhóm các hoạt động tương tác của người dùng với trang web của bạn diễn ra trong một khung thời gian nhất định. Ví dụ: một phiên có thể có nhiều lần xem trang, sự kiện, tương tác trên mạng xã hội và giao dịch thương mại điện tử. Một người dùng có thể mở nhiều phiên. Các phiên đó có thể xảy ra trong cùng một ngày hoặc trong vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng. Ngay sau khi một phiên kết thúc, một phiên mới có thể bắt đầu. Có hai phương pháp kết thúc phiên hoạt động:

Hết hạn dựa trên thời gian:

  • Sau 30 phút không hoạt động
  • Vào lúc nửa đêm

Thay đổi chiến dịch: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Nếu người dùng truy cập thông qua một chiến dịch, thoát ra và sau đó truy cập trở lại thông qua một chiến dịch khác.

Theo mặc định, một phiên hoạt động kéo dài cho đến khi không có hoạt động nào trong 30 phút. Tuy nhiên, bạn có thể điều chỉnh giới hạn này với một phiên hoạt động kéo dài từ vài giây đến vài gi ờ.

Khi người dùng, giả sử là A truy cập vào trang web của bạn, Analytics sẽ bắt đầu tính từ thời điểm đó. Nếu 30 phút trôi qua mà A không có bất kỳ loại tương tác nào thì phiên sẽ kết thúc. Tuy hiê , mỗi khi A tương tác với một yếu tố (như sự kiện, tương tác trên mạng xã hội hoặc trang mới), thì Analytics sẽ đặt lại thời gian hết hạn bằng cách thêm vào 30 phút khác kể từ thời điểm tương tác đó.

Ví dụ: Giả sử A tương tác với trang web của Công ty vào các khoảng thời gian:

Sau sự kiện 2, thời gian hết hạn phiên được đặt thành 14:34. Khi A truy cập vào trang web của bạn lần đầu tiên, phiên được đặt thành hết hạn lúc 14:31. Khi A tiếp tục thông qua trang web, xem trang và kích hoạt các sự kiện, mỗi yêu cầu bổ sung này chuyển thời gian hết hạn trước 30 phút.

Giá trị của chỉ số Số phiên hoạt động có thể ít hơn giá trị của chỉ số Số người dùng mới. Lý do là vì Số phiên hoạt động không tăng lên trong trường hợp một phiên hoạt động chỉ bao gồm các sự kiện không có lượt tương tác. Ngược lại, số người dùng mới luôn tăng lên khi một phiên hoạt động của người dùng mới xuất hiện, ngay cả khi phiên hoạt động đó chỉ bao gồm các sự kiện không có lượt tương tác. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Lượt truy cập của một website chính bằng tổng số phiên truy cập của website đó. Theo biểu đồ trên, số phiên truy cập vào website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội trong giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021 là 159.050.

  • Thời gian trung bình của phiên: thời gian trung bình của tổng số phiên.

Cụ thể: Thời lượng phiên trung bình là tổng thời lượng của tất cả các phiên (tính bằng giây)/số phiên. Thời lượng phiên riêng lẻ được tính khác nhau tùy thuộc vào việc có lần truy cập tương tác trên trang cuối cùng của phiên hay không. Nếu không có lượt truy cập tương tác trên trang cuối cùng thì thời lượng được tính như sau:

Thời gian của lượt truy cập đầu tiên trên trang cuối cùng – lượt truy cập đầu tiên trên trang đầu tiên

Để tính toán thời lượng phiên trung bình, Analytics tính tổng thời lượng của từng phiên trong phạm vi ngày bạn chỉ định và chia cho tổng số phiên. Ví dụ:

  • Tổng thi lượng phiên: 1.000 phút (60.000 giây)
  • Tổng số phiên: 100
  • Thời lượng phiên trung bình: 1.000/100 = 10 phút (600 giây)

(3) Tỷ lệ thoát: Là tỷ lệ phần trăm lượt xem trang cuối cùng trong phiên, khác với việc thoát ngay khi vừa truy cập vào trang đầu tiên được gọi là tỷ lệ bỏ web ngay khi truy cập. Tỷ lệ thoát được xem như 1 chỉ số quan trọng của Google để đánh giá chất lượng của website, tỷ lệ thoát càng thấp thì chứng tỏ website đó mang nhiều thông hữu ích đối với người dùng và ngược lại.

Tỷ lệ thoát website quan trọng thế nào đối với SEO? Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

  • Được xem như 1 chỉ số quan trọng của Google để đánh giá chất lượng của website.
  • Nó có thể phán ánh được thái độ (hay trải nghiệm) của khách truy cập sau khi tìm hiểu thông tin trên trang web.
  • Chính là thước đo giá trị mà website mang lại cho người dùng, tỷ lệ thoát càng thấp thì chứng tỏ website đó mang nhiều thông hữu ích đối với người dùng và ngược lại.
  • Ảnh hưởng rất lớn đến độ uy tín của các website (Domain authority).

Làm sao để giảm tỷ lệ thoát cho website hiệu quả?

Như đã nói ở trên một website có tỷ lệ thoát thấp đồng nghĩa với việc nó mang nhiều thông tin hữu ích và hấp dẫn có thể níu chân được khách truy cập ở lại trang lâu hơn. Bên cạnh đó việc khéo léo điều hướng cho khách truy cập click những link liên quan cũng rất quan trọng. Khách càng xem nhiều page trong site thì tỷ lệ thoát sẽ càng thấp.

Nghe thì đơn giản là vậy nhưng thực ra để níu chân 1 vị khách ở lại website lâu là điều không hề dễ chút nào. Bạn cần phân tích kỹ lưỡng hành vi và mục đích của khách truy cập để từ đó điều chỉnh lại nội dung của website sao cho phù hợp… Một khối lượng công việc rất lớn và không dễ thay đổi chỉ trong ngày 1 ngày 2.

(4) Số trang/phiên: tổng số lần xem trang trên tổng số phiên cho biết hiệu quả của trang web.

Analytics tính Số lần truy cập theo cách khác với Số phiên. Mặc dù bạn có thể dự kiến số lượng lần truy cập giống như số phiên, nhưng bạn có thể thấy giá trị khác nhau cho những chỉ số này trong báo cáo của bạn.

Số lần truy cập tăng lên trong lượt xem trang hoặc lượt xem màn hình đầu tiên của phiên. Ngược lại, Số phiên tăng lên trong lượt xem trang đầu tiên của phiên, bất kể loại lượt xem trang. Như vậy, có thể có sự chênh lệch giữa Số lần truy cập và Lượt xem trang hoặc Lượt xem màn hình cho thuộc tính mà lượt truy cập đầu tiên của phiên có thể là lượt truy cập sự kiện. Sự chênh lệch xảy ra khi bạn so sánh trực tiếp Số lần xem trang với Số phiên hoặc khi bạn sử dụng tham số Ngày trong một số báo cáo.

Nếu bạn có một phiên không có lượt truy cập trang hoặc màn hình, bạn có thể thấy nhiều phiên hơn số lần truy cập. Nếu không có lượt truy cập trang hoặc màn hình nào được gửi, Analytics không thể tính bất kỳ lần truy cập nào trong báo cáo của bạn.

Bạn có thể thấy điều này xảy ra với dữ liệu của bạn nếu bạn tạo phân đoạn trong báo cáo bao gồm 0 lượt xem trang rồi áp dụng nó vào một vài báo cáo khác, như báo cáo tùy chỉnh hoặc báo cáo Sự kiện. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Để có thể biết được hiệu quả của Website, thông số mà quản trị viên cần chú ý nhất đó là số trang/phiên và tỷ lệ thoát. Với số trang trung bình trên mỗi phiên là 1,58 và tỷ lệ thoát là 75,14%. Theo nhân viên Marketing của Công ty, đây có thể nói là những con số chưa thực sự tốt cho một Website với mục đích cung cấp thông tin cho người dùng. Chỉ số tỷ lệ thoát nhiều thường xuất phát từ nhiều lý do, có thể do tốc độ tải trang chậm và cũng có thể do chất lượng bài viết đăng tải chưa đáp ứng được nhu cầu mà khách hàng mong muốn. Vì vậy, để giảm thiểu tỷ lệ số người thoát trang cần song song cải thiện số “Thời gian tải trang trung bình” và cả chất lượng bài đăng. Thông thường, theo những quản trị viên thì số trang/phiên từ 2,5 trở lên và tỷ lệ thoát dưới 55% là mức tốt đối với một website.

2.2.4. Thực trạng hoạt động Content marketing qua Facebook

2.2.4.1. Cách thức tổ chức và vận hành Fanpage của Công ty

Hiện nay, Facebook chính là mạng xã hội lớn nhất trên thế giới. Các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng đang trên đà bắt kịp với xu hướng với thế giới, sử dụng Facebook là công cụ để thực hiện các hoạt động marketing một cách hiệu quả. Trong đó, xây dựng nội dung tiếp thị qua Facebook là xu hướng của những người làm marketing online và Công ty TNHH cũng là một trong số đó, với sự ra đời của Website và Fanpage Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

Hình 2.17. Giao diện trang Fanpage của Công ty TN Lắp Đặt Camera Hà Nội

Fanpage được điều hành bởi 3 người quản trị viên, trong đó có 2 nhân viên phòng Marketing cùng trưởng phòng marketing của Công y.

2.2.4.2. Phân tích hoạt động Content marketing đã thực hiện trên Fanpage của Công ty Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Các bài viết trên Fanpage thường được chia sẻ cùng nội dung vừa đăng trên website, nghĩa là các admin sẽ tiến hành share các bài viết vừa update (cập nhật) trên website về fanpage và đồng thời sẽ tiến hành chỉnh sửa lại các nội dung hoặc hình ảnh cho phù hợp hơn với các tính năng và giao diện trên facebook. Có thể thêm các hình ảnh, chỉnh sửa những nội dung, caption để thu hút người xem.

Tuy nhiên thời gian đăng bài ở facebook sẽ khác ở website, bởi vì trên website nếu đăng quá nhiều bài trùng thì sẽ bị chồng lên nhau, còn ở facebook với một nội dung thì có thể đăng vào nhiều ngày khác nhau.

Thời gian đăng bài ở fanpage Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội thường được nhân viên Co te t marketing lựa chọn như sau:

Xét theo đó thì lúc sáng sớm, giữa thời gian làm việc và bữa tối, hay khoảng thời gian trước khi đi ngủ là lúc mà bạn nên dành nguồn lực của mình trong việc đăng bài truyền thông để tiếp cận và khai phá thị trường tiềm năng.

Những nghiên cứu mới đây của các chuyên gia Facebook cho thấy có hơn một nửa số người dùng Facebook chỉ lướt xem trên mạng xã hội này khi họ thực sự đang thoải mái và giải lao chứ không phải ở nơi làm việc hay là đang ở trường học. Nhưng đó lại là “giờ cao điểm” khi mà newsfeed tràn ngập thông tin. Ngược lại, cũng có không ít người dùng điện thoại để truy cập mạng xã hội khi họ đang trên đường đi làm, đi học hay trên đường về,… Và đó chính là thời điểm lý tưởng để bạn đăng bài phục vụ cho công việc kinh doanh của mình. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.2.4.3. Phân tích kết quả hoạt động Content marketing thông qua facebook

Các chỉ số được các nhân viên marketing Công ty theo dõi thường xuyên đó là biểu đồ thể hiện lượt likes, thông tin nhân khẩu học… thông qua công cụ Facebook

Nhóm chỉ tiêu về lượt Likes trên Fanpage cho đến ngày 20/04/2021

Biểu đồ 2.4. Tổng lượt likes trên Fanpage đến ngày 20/4/2021

Đối với doanh nghiệp, lượt like page thể hiện số lượng khán giả quan tâm đến thương hiệu, hay khách hàng tiềm năng. Nó cũng quyết định mỗi nội dung mới bạn đăng sẽ tiếp cận được bao nhiêu khách hàng tiềm năng bởi vì bài post chỉ được hiển thị đến những người đã bấm like page (Trừ trường hợp chạy quảng cáo Facebook).

Ngoài ra, lượt like page cũng phần nào đại diện cho mức độ uy tín. Càng có nhiều lượt like Page, thương hiệu càng được đánh giá cao. Nó là yếu tố cực kì quan trọng, đặc biệt là ở giai đoạn chốt đơn hàng.

Biểu đồ trên thể hiện tổng số lượt likes của page. Tính tới thời điểm hiện tại (04/12/2023) tổng lượt like Fanpage là khoảng 7.881 like.

Nhìn vào biểu đồ có thể nhận thấy rằng, lượt like của page càng ngày càng tăng, điều đó chứng tỏ rằng fanpage của Công ty ngày càng được nhiều khách hàng biết tới. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Tuy nhiên, so với một số fanpage về dịch vụ lắp đặt camera ở Hà Nội thì lượt like page của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội vẫn chưa được xem là cao và ổn định. Do đó Công ty cần áp dụng nhiều thủ thuật để thu hút càng nhiều lượt like càng tốt. Công ty nên đầu tư vào chạy quảng cáo Facebook Ads để tăng độ nhận diện fanpage và đầu tư vào phần nội dung nhiều hơn, nội dung càng thú vị, hữu ích, hình ảnh thu hút,…thì xác suất khách bấm like Page càng cao. Hay nói khác hơn, nếu bài Post của bạn đủ thu hút để làm ai đó bấm like, thì xác suất họ bấm like trang Fanpage cũng cao hơn.

Thông tin nhân khẩu học của người dùng

Biểu đồ 2.5. Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021.

Từ biểu đồ trên, có thể nhận thấy rằng:

Tỷ lệ khách hàng facebook nữ chiếm 42%, trong đó độ tuổi 18 – 24 là 8%, 25 – 34 là 21% và 35 – 44 là 8%. Tỷ lệ khách hàng nam cũng chiếm tương đương với 58%, trong đó độ tuổi 18 – 24 là 4%, 25 – 34 là 33%, 35 – 44 là 15% và 45 – 54 chiếm 4%. Từ biểu đồ ta thấy số lượng người truy cập có giới tính nữ gần như ngang bằng với nam giới.

Độ tuổi từ 25-44 chiếm tỷ lệ cao nhất (khoảng 77%) trong tổng số phiên truy cập của người dùng. Có thể nói % số lượng người truy cập vào Fanpage chủ yếu là những người trẻ và trung niên, tập trung nhiều nhất ở độ tuổi 25 – 34 và 35 – 44. Đây là độ tuổi tiếp cận nhiều với thiết bị di động và Internet và cũng là độ tuổi đang có thu nhập ổn định và đang trên đà thành công của công việc, có đủ tài chính và nhu cầu để mua sản phẩm của Công ty.

Lượng tương tác fanpage giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021

Biểu đồ 2.6. Lượng người tương tác fanpage  trong giai đoạn 20/4/2023 – 20/4/2021

Biểu đồ trên cho thấy, độ tuổi 18 -24 có tỉ lệ tương tác với các nội dung, bài viết trên Fanpage là cao nhất. Tiếp đến, độ tuổi từ 25-34. Bên cạnh đó, tỷ lệ tương tác với Fanpage cho thấy giới tính nữ có mức độ tương tác của nữ giới chiếm 61%, nam giới chiếm 39%. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Tuy nhiên, qua biểu đồ này có thể thấy các bài viết đăng trên fanpage rất thu hút sự tương tác của các bạn từ độ tuổi 18-34, điều này có thể giúp Công ty khai thác nhiều chủ đề, xu hướng tiếp cận đến những khách hàng này. Không chỉ vậy, sự tương tác của nam giới tuy có thấp hơn vì vậy Công ty nên chú ý đến các nội dung, cách trình bày, phân tích để có chiến lược nội dung phù hợp bởi vì nhóm đối tượng này rất tiềm năng, và thường là người tiếp cận được tin tức thường xuyên.

Đối với doanh nghiệp đang kinh doanh đang tìm kiếm khách hàng trên Facebook, nếu bài viết tiếp thị sản phẩm nhận được lượng tương tác tốt, cơ hội bán hàng sẽ tăng lên đáng kể, sẽ nhanh chóng phát triển thương hiệu rộng khắp trong cộng đồng người tiêu dùng trên Facebook. Từ đó giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng, bán hàng và xây dựng thương hiệu doanh nghiệp trên Facebook.

Lượt tương tác trên fanpage

Biểu đồ 2.7. Số lượng người bài tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động khác trên fanpage Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội giai đoạn 20/04/2023 – 20/04/2021

Từ trên biểu đồ có thể nhận thấy rằng lượt tương tác bài viết trên fanpage của Công ty Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội qua từng tháng không ổn định. Điều đó thôi thúc Công ty phải có giải pháp cải thiện vấn đề này.

Công ty nên đảm bảo tương tác trên fanpage, một khi bài đăng thu hút được sự chú ý của người dùng, họ sẽ like và bình luận với rất nhiều nội dung khác nhau. Điều bạn Công ty cần làm là trả lời tất cả các câu hỏi của khách hàng hay tương tác lại những cảm nhận của họ. Lưu ý là trả lời công khai hết mức có thể thay vì phản hồi riêng trong hòm tin hắn để tạo uy tín và sự tin cậy.

Mặt khác, bằng việc tương tác này, nên hỏi thăm khách hàng của mình sau khi họ mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Xin cảm nhận của họ, giữ lại những nhận xét tốt và chụp ảnh chúng để đăng tải như một nội dung review, tạo ấn tượng đẹp trong mắt những khách hàng tiềm năng. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

Tổng số 120 bảng hỏi được thu về, có 100 bản hợp lệ đồng nghĩa với việc chấp nhận những bản vừa biết đến Website vừa biết đến Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

2.3.1. Đặc trưng chung về mẫu khảo sát

Bảng 2.2. Cơ cấu mẫu theo thông tin cá nhân

Từ số liệu ở bảng trên cho thấy đặc điểm của mẫu điều tra 100 khách hàng có dạng như sau:

  • Về Giới tính

Biểu đồ 2.8. Thống kê giới tính

Theo giới tính, đối tượng khảo sát là am chiếm 55% và tỷ lệ nữ chiếm 45%. Thực tế, việc xem xét lựa chọn sẽ tùy thuộc vào ý kiến của 2 vợ chồng hoặc người chủ tổ chức kinh doanh, tuy nhiên người quyết định và thông tin lưu giữ lại từ phía Công ty sẽ là đàn ông.

  • Về độ tuổi

Biểu đồ 2.9. Thống kê độ tuổi Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Độ tuổi ở đây chủ yếu là từ 25 – 45 tuổi trở lên, trong đó độ tuổi từ 25 – 35 là nhiều nhất chiếm 44%, từ 35 – 45 chiếm 22%, từ 45 tuổi trở lên chiếm 20% và độ tuổi dưới 25 chiếm 14%. Có thể nói hơn 2/3 đối tượng khách hàng của Công ty là nằm ở độ tuổi thanh niên và trung niên, điều này cũng phản ánh khá đúng về đặc điểm của nguồn khách hàng của Công ty, bởi ở lứa tuổi này thì nhu cầu mua các thiết bị cho nhà cửa là nhiều nhất, ngoài ra với độ tuổi này công việc cũng thường ổn định và có khả năng chi trả hơn.

  • Về nghề nghiệp

Biểu đồ 2.10. Thống kê nghề nghiệp

Với chỉ tiêu nghề nghiệp, kinh doanh – buôn bán chiếm số lượng khá lớn 42%, cán bộ công viên chức chiếm 24%, lao động phổ thông chiếm 12%. Từ số liệu trên cho thấy khách hàng của Công ty phân bố khá từ nhiều ngành nghề khác nhau.

  • Về thu nhập

Biểu đồ 2.11. Thống kê thu nhập

Thu nhập bình quân của khách hàng phần lớn là trên 30 triệu đồng. Trong đó lượng khách hàng có thu nhập từ 30 triệu đồng trở lên chiếm tỷ lệ lớn nhất là 57%, tiếp đến là từ 15 – đến 30 triệu chiếm 30% và dưới 15 triệu đồng chiếm 13%. Kết quả này phần nào cho thấy khách hàng của Công ty tập trung ở phân khúc có thu nhập trung bình – cao, đặc biệt là từ 30 triệu trở lên.

Nhìn chung, đặc trưng của khách hàng khá phù hợp với định hướng của Công ty, đó là những khách hàng có độ tuổi thanh niên và trung niên, có thu nhập ổn định và có thể dễ dàng tiếp cận với công nghệ.

2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Conment marketing trên website Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.3.2.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập website của Công ty

Bảng 2.3. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Từ bảng 2.3, có thể nhận thấy rằng số lượng khách hàng biết đến website của Công ty qua công cụ tìm kiếm trực tuyến google chiếm số đông với 41%, lí do vì Công ty đang chú đầu tư vào kênh bán hàng website hơn. Nguồn truy cập từ mạng xã hội chiếm 28% và được giới thiệu từ người thân, bạn bè chiếm 21%.

Điều đó cho thấy hầu như khách hàng đều có xu hướng tự tìm kiếm thông tin sản phẩm và dịch vụ mà mình cần hơn. Từ đây, Công ty cần quan tâm hơn về các hình thức Marketing truyền miệng thông qua bạn bè, người hân. Khi khách hàng đã được truyền miệng trước những ấn tượng tốt về sản phẩm, sau đó họ sẽ bắt đầu tìm kiếm nhiều thông tin hơn. Đây cũng là một số kênh truyền thông hiệu quả Công ty cần sử dụng để xây dựng thương hiệu của mình và xây dựng được khách hàng trung thành đối với sản phẩm của Công ty.

Về hành động mà khách hàng lựa chọn khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của Công ty là “Nhắn tin để được tư vấn” chiếm 37%, điều này cũng cho thấy khách hàng có xu hướng muốn được giải đáp ngay các thông tin về sản phẩm. Tiếp đến là “Xem những bình luận liên quan” chiếm 11%, “Bình luận trực tiếp trên bài viết” chiếm 17%, “Tìm kiếm thông tin và liên hệ trực tiếp” chiếm 29% và một số hành động khác. Có thể thấy được rằng tỷ lệ các hành động được khách hàng lựa chọn là khá đồng đều nhau và phía Công ty cũng cần chú trọng hơn nữa trong việc xây dựng các hệ thống tư vấ , liên lạc để dễ dàng trao đổi cùng khách hàng, góp phần khắc phục những hạn hế, gia tăng được sự chủ động từ phía khách hàng.

2.3.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Website của Công ty

Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo.

Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Website của Công ty

Từ bảng trên, ta thấy, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha tổng là 0,851 nên tất cả các biến quan sát này đều được chấp nhận.

2.3.2.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera là Nội Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Bảng 2.5. Đánh giá của khách hàng về website và bài viết trên website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Từ kết quả ta thấy nhận định “hình ảnh video đi kèm ấn tượng”, “Thông tin liên hệ đầy đủ”, “Câu từ gần gũi, đúng ngữ pháp, chính tả”, “Bài viết có link liên kết đến các trang web và blog liên quan” đều có mức ý nghĩa Sig. > 0.05, do đó bác bỏ H1, chấp nhận H0, điều đó có nghĩa là khách hàng đồng ý với các nhận định trên. Còn tất cả các nhận định còn lại “Chủ đề bài viết phong phú, đa dạng”, “Nội dung bài viết hữu ích”, “Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút”, “Nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm”, “Dịch vụ tư vấn trực tuyến tiện dụng”, “Giao diện website thu hút”, “Website có tốc độ truy cập nhanh” đều có mức ý nghĩa Sig. (2-tailed) < 0,05 do đó bác bỏ H0, chấp nhận H1. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định này để đưa ra kết luận về đánh giá chung của khách hàng về bài viết trên website của Công ty.

Nhận định “tiêu đề bài viết thú vị, thu hút” có giá trị trung bình là 3.59 thấp hơn mức đồng ý (Test Value = 4). Khách hàng vẫn chưa hoàn toàn đồng ý với nhận định này, họ cho rằng một số bài viết có tiêu đề hơi dài và không có yếu tố kích thích sự tò mò của họ. Do đó, Công ty cần quán triệt lại vấn đề này.

Nhận định “nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm”, “câu từ gần gũi, đúng ngữ pháp chính tả” có mức độ 3,03 và 3,21, khách hàng vẫn còn khá phân vân về nhận định này, nguyên nhân một phần là do khách hàng không quan trọng lắm về vấn đề này.

Nhận định “Nội dung bài viết hữu ích” có giá trị trung bình là 3.36 thấp hơn mức đồng ý (Test Value = 4). Khách hàng vẫn chưa hoàn toàn đồng ý với tiêu chí này, nguyên nhân là do nội dung chưa đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm của một số khách hàng.

Nhận định “Dịch vụ tư vấn trực tuyến tiện dụng” có giá trị trung bình là 3,03 thấp hơn mức đồng ý (Test Value = 4), nguyên nhân dẫn đến đó là sự phản hồi trực tuyến của Công ty khá chậm do đó Công ty cần quán triệt lại vấn đề này.

Nhận định “Giao diện website thu hút” ” có giá trị trung bình là 3,23 thấp hơn mức đồng ý ( est Value = 4), nguyên nhân là do websie của công ty còn khá sơ xài, chưa được sinh động nên chưa thể thu hút được khách hàng ghé thăm.

Nhận định “Website có tốc độ truy cập nhanh” có giá trị trung bình là 3,62 thấp hơn mức đồng ý (Test Value = 4), Khách hàng vẫn chưa hoàn toàn đồng ý với các nhận định này, do đó Công ty cần phải tối ưu tốc độ truy cập website và nâng cao dịch vụ tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Bảng 2.6. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Từ bảng điều tra này cho thấy các mức nhận định đều < 0,05, do vậy chấp nhận H0, bác bỏ H1. Khách hàng có vẻ như vẫn chưa thực sự xem website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội là trang tin cậy do đó phía Công ty cần phải hoàn thiện cả những vấn đề khác như hình thức, chất lượng bài đăng hay những chất lượng dịch vụ kèm theo… để nâng cao lòng tin của khách hàng.

2.3.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên Fanpage Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.3.3.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập fanpage của Công ty

Bảng 2.7. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Từ bảng 2.7, có thể nhận thấy rằng số lượng khách hàng biết đến fanpage của Công ty qua công cụ tìm kiếm trực tuyến google chiếm số đông với 39%, từ người thân và bạn bè chiếm 28%, hiển thị gợi ý trên facebook cá nhân chiếm 21%. Điều này cho thấy rằng Công ty nên chú trọng vào việc chạy quảng cáo facebook để giúp fanpage của Công ty tiếp cận đến với nhiều khách hàng hơn và tăng độ nhận diện Công ty. Mạng xã hội là một số kênh truyền thông tiềm năng và có hiệu quả mà Công ty nên cần sử dụng để xây dựng thương hiệu của mình và xây dựng được khách hàng trung thành đối với sản phẩm của Công ty.

Theo bảng 2.7, ta thấy 3 tiêu chí mà khách hàng quan tâm nhất khi quan tâm/tìm kiếm trên trang website của Công ty là: chương trình khuyến mãi chiếm 26%, dịch vụ tư vấn chiếm 23%, thông tin chi tiết sản phẩm chiếm 18%. Trong đó, lĩnh vực được quan tâm nhất là “chương trình khuyến mãi”, đây cũng được xem là xu hướng chung của tất cả mọi khách hàng khi mà những chương trình khuyến mãi thường sẽ thu hút rất nhiều người xem. Vì trên thực tế, không phải khách hàng nào cũng có điều kiện kinh tế dư giả để thoải mái chi trả cho sản phẩm muốn mua và các chương trình khuyến mãi sẽ giúp họ tiết kiệm được một khoản chi phí vì vậy mà yếu tố này luôn được quan tâm nhiều nhất. Các tiêu chí đá h giá của khách hàng và dịch vụ tư vấn chính là các yếu tố quan trọng giúp khách hàng có thể tin tưởng hơn vào sản phẩm của Công ty.

Về hành động mà khách hàng lựa chọn khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của Công ty là “Nhắn tin để được tư vấn” chiếm 37%, điều này cũng cho thấy khách hàng có xu hướng muốn được giải đáp ngay các thông tin về sản phẩm. Tiếp đến là “Xem những bình luận liên quan” chiếm 11%, “Bình luận trực tiếp trên bài viết” chiếm 25%, “xem bình luận liên quan trên bài viết” chiếm 20%. Có thể thấy hành động nhắn tin trực tuyến và xem bình luận liên quan của bài viết chiếm tỷ lệ khá lớn. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Fanpage của Công ty

Bảng 2.8. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Fanpage của Công ty

bảng trên, ta thấy, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha tổng là 0.849 nên tất cả các biến quan sát này đều được chấp nhận.

2.3.3.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Đánh giá cảm nhận của khách hàng (One Sample T-Test). Phương pháp kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của một tổng thể.

Kiểm định giả thiết:

  • H0: µ = Giá trị kiểm định (Test Value)
  • H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test Value)
  • Với mức ý nghĩa α = 0,05
  • Nếu Sig 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1

Sig > 0,05: Chấp nhận giả thiết H0

Giả thiết: Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

  • H0: µ = 4 khi Sig. 2-tailed > 0,05: Khách hàng đồng ý với nhận định.
  • H1: µ ≠ 4 khi Sig. 2-tailed < 0,05: Dựa vào giá trị trung bình (mean) để đánh giá cảm nhận của khách hàng.

Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về fanpage và bài viết trên fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Từ kết quả ta thấy nhận định fanpage có chủ đề bài viết đa dạng, nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm, nội dung bài viết hữu ích, hình ảnh video đi kèm ấn tượng và giao diện bắt mắt đều có mức ý nghĩa Sig. > 0,05, do đó bác bỏ H1, chấp nhận H0, điều đó có nghĩa là khách hàng đồng ý với các nhận định trên. Còn tất cả các nhận định còn lại đều có mức ý nghĩa Sig. (2-tailed) < 0,05 do đó bác bỏ H0, chấp nhận H1. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của 4 nhận định này để đưa ra kết luận về đánh giá chung của khách hàng về fanpage và bài viết trên fanpage của Công ty.

Nhận định “tiêu đề bài viết thú vị, thu hút” có giá trị trung bình là 3.33 thấp hơn mức đồng ý (Test Value = 4). Khách hàng vẫn chưa hoàn toàn đồng ý với nhận định này, họ cho rằng một số bài viết có tiêu đề hơi dài và không có yế tố kích thích sự tò mò của họ. Do đó, Công ty cần quán triệt lại vấn đề này.

Nhận định câu từ bài viết đáng tin cậy, câu từ gần gũi đúng ngữ pháp tuy có giá trị trung bình nhỏ hơn 4 nhưng giá trị trung bình khá cao, gần bằng 4 cho nên có thể hiểu khách hàng vẫn đang trung lập với các nhận định này.

Nhận định thông tin liên hệ đầy đủ, dịch vụ tư vấn tiện dụng có giá trị trung bình <4. Khách hàng vẫn chưa hoàn toàn đồng ý với các nhận định này, do đó Công ty cần phải nêu đầy đủ thông tin liên hệ trên fanpage và â g cao dịch vụ tư vấn hiệu quả.

Bảng 2.10. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Từ bảng điều tra này cho thấy các mức nhận định đều < 0,05, do vậy chấp nhận H0, bác bỏ H1. Khách hàng có vẻ như vẫn chưa thực sự xem fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội là trang tin cậy do đó phía Công ty cần phải hoàn thiện cả những vấn đề khác như hình thức, chất lượng bài đăng hay những chất lượng dịch vụ kèm theo… để nâng cao lòng tin của khách hàng. Tuy nhiên điều này cũng có thể được giải thích rằng Công ty vẫn đang đẩy mạnh bán hàng kênh website nên chưa thực sự đầu tư nhiều cho kênh bán hàng facebook. Do đó, Công ty nên đầu tư phát triển fanpage bán hàng và chạy quảng cáo facebook để tăng mức độ nhận biết.

2.4. Đánh giá chung về hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.4.1. Ưu điểm

  • Hoạt động Content marketing đang được thực hiện đầy đủ trên các kênh trực tuyến của Công ty, Công ty biết khai thác triệt để các công cụ truyền thông mà chi phí không quá cao.
  • Tiếp cận và tìm kiếm được nhiều khách àng ơn thông qua kênh bán hàng trực tuyến.
  • Ngày càng chú trọng nâng cao năng lực nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên từ cách tư vấn, phục vụ và hỗ trợ khách hàng, mang lại trải nghiệm mua sắm cho khách hàng.
  • Ban lãnh đạo đang hướng tới đầu tư những công nghệ mới kết hợp với các chương trình khuyến mãi, tăng tốc trong quá trình đưa sản phẩm ra thị trường và đáp ứng thị trường.

2.4.2. Hạn chế tồn tại

Vì hạn chế về mặt thời gian khi khóa luận chỉ được thực hiện trong 3 tháng nên nhiều vấn đề chưa được khai thác sâu hơn và rõ ràng hơn.

Trong tình hình dịch bệnh và thiên tai khó khăn nên hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn.

Các chỉ số tương tác của các kênh truyền thông của Công ty chưa thực sự cao.

Nguồn nhân lực chưa đảm bảo, cơ sở hạ tầng công nghệ còn thấp, cách thức xây dựng nội dung trên Website vẫn chưa thực sự hiệu quả, Facebook marketing chưa được đầu tư nhiều.

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan

  • Nguồn nhân lực cho hoạt động Content marketing của công ty chưa đủ để đáp ứng cho nhu cầu phát triển.
  • Việc đưa ra các hoạt động, mục tiêu, định hướng phát triển còn mang tính cá nhân hóa, công ty chưa tận dụng được hết những khả năng, ý tưởng sáng tạo của tất cả đội ngũ nhân viên.
  • Nguồn tài chính sử dụng cho hoạt động truyền thông marketing trên mạng xã hội Facebook còn hạn chế, chưa được đầu tư đúng mức.

2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan

Hệ thống luật về TMĐT, bảo mật và an ninh mạng, thanh toán trực tuyến,… ở Việt Nam chưa thực sự hoàn thiện. Gây ra những lo lắng cho khách hàng về việc đảm bảo thông tin cá nhân, thông tin giao dịch tro g quá trình mua bán, trao đổi, tìm kiếm sản phẩm – hàng hóa, thông tin.

Tập quán kinh doanh, mua bán truyền thống vẫn còn phổ biến và nó chính là rào cản cho các doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận với khách hàng, gây cản trở cho khách hàng sử dụng facebook vì thói quen chỉ xem facebook như một trang mạng xã hội. Hiện nay hạ tầng công nghệ và Internet ở Việt Nam đang phát triển từng ngày, việc gia nhập kênh truyền thông này trong hoạt động marketing đã thu hút được các doanh nghiệp trong nước tham gia, làm tăng số lượng các đối thủ cả trong trực tuyến và truyền thống. Khóa luận: Thực trạng hoạt động content marketing tại Cty Lắp Đặt.

Việc gia tăng nhanh chóng các đối thủ cạnh tranh trên kênh bán hàng trực tuyến mang lại nhiều bất lợi cho doanh nghiệp. Website và Facebook là hai công cụ trực tuyến mang lại nhiều lợi ích cho người dùng ở thời điểm hiện tại, do đó có rất nhiều doanh nghiệp nhanh chân đi trước và xây dựng được cộng đồng trực tuyến riêng cho mình.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:

===>>> Khóa luận: Giải pháp hoạt động content marketing trực tuyến

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993