Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money

Đánh giá post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money hay nhất năm 2024 cho các bạn học viên ngành đang làm luận văn thạc sĩ tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài luận văn tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm luận văn thì với đề tài Luận Văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money tại Việt Nam dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

3.1. Dự báo xu hướng phát triển của dịch vụ tiền điện tử trên thuê bao di động tại Việt Nam

Thanh toán di động đã và đang trở thành một xu thế tất yếu trên thế giới. Đặc biệt hơn, với tính đơn giản cùng nhiều tiện ích mang lại cho người dùng, thanh toán di động đã góp phần thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt qua thiết bị di động và ngày càng phổ biến hơn tại Việt Nam. Hiện nay, dịch vụ Mobile Money đang phát triển rất mạnh mẽ trên toàn cầu. Ước tính đã có gần 200 dự án Mobile Money được triển khai ở 90 nước trên thế giới, tốc độ phát triển rất nhanh so với khoảng 20 dự án được triển khai cách đây 3 năm từ năm 2021 (Phùng Thế Hùng, 2021). Qua phân tích thực trạng phát triển và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ Mobile Money tại Việt Nam, có thể thấy Việt Nam có đầy đủ tiềm năng để phát triển dịch vụ này bao gồm mức độ phổ biến của điện thoại di động cùng với mức phủ sóng Internet cao, tỷ lệ tiếp cận dịch vụ tài chính toàn dân còn thấp hoặc để sử dụng dịch vụ tài chính còn khó khăn cho vấn đề địa lý trong khi nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính cao. Tuy nhiên, bên cạnh điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ còn tồn tại nhiều hạn chế, thách thức cần giải quyết như cạnh tranh với các phương thức thanh toán di động đi trước khác, thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của người dân gặp nhiều khó khăn, khung pháp lý chưa rõ ràng. Hay tồn tại từ chính nội tại 03 nhà mạng như phương thức tuyên truyền, quảng bá vừa hiệu quả vừa tiết kiệm, xây dựng quy trình nội bộ để phòng ngừa rủi ro và các hành vi vi phạm pháp luật, đội ngũ nhân viên tinh nhuệ, v.v.

3.2. Các giải pháp, khuyến nghị

3.2.1 Giải pháp phát triển dịch vụ tiền điện tử trên thuê bao di động

Một là, tăng trưởng số lượng người dùng và tăng cường sự tin tưởng của công chúng đối với dịch vụ Mobile Money: Qua kết quả đạt được sau 06 tháng triển khai thí điểm dịch vụ Mobile Money, có thể thấy số lượng người dùng gần 1,8 triệu người còn khiêm tốn rất nhiều so với số lượng thuê bao di động tính đến tháng 01/2024 tại Việt Nam là 156 triệu thuê bao và đang có dấu hiệu chững lại. Bên cạnh đó, số lượng và giá trị giao dịch dịch vụ Mobile Money đều giảm (số lượng giao dịch tháng 6/2024 giảm 0,5 triệu so với tháng 03/2024. Tổng giá trị giảm 245 triệu đồng, tương ứng giảm 66,22%). Để tăng độ phổ biến của dịch vụ nhà mạng viễn thông cần đầu tư hơn về tiếp thị để quảng bá dịch vụ tới khách hàng như đẩy mạnh tuyên truyền, truyền thông về dịch vụ qua các kênh truyền thống như tivi, đài phát thanh, bảng hiệu, phát tờ rơi, v.v hay qua các kênh mạng xã hội. Đối với các vùng nông thôn và vùng sâu vùng xa, truyền miệng là cách hiệu quả nhất để tuyên truyền thông qua lời tuyên truyền của bác sĩ, linh mục, trưởng thôn, người bán hàng, v.v từ đó tạo hiệu ứng đám đông. Tuyên truyền hình ảnh của dịch vụ Mobile Money thông qua hợp tác với hãng xe taxi bằng cách dán áp phích, logo trên xe taxi cũng là phương pháp giúp người dân biết tới dịch vụ nhiều hơn thông qua kênh gián tiếp. Xây dựng slogan đơn giản, rõ ràng, cụ thể như hướng tới giá trị truyền thống gia đình Việt Nam “gửi tiền về nhà”. Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

Triển khai nhiều ưu đãi cho người dùng lần đầu mở tài khoản và trong quá trình duy trì tài khoản giúp người dùng nhận thức về chi phí giao dịch của Mobile Money từ đó nhận thấy đây là ứng dụng hữu ích. Bên cạnh đó, phát động nhiều chương trình, trò chơi có thưởng kích thích người dùng tìm hiểu và sử dụng thường xuyên dịch vụ Mobile Money hay tặng miễn phí tin nhắn, phút gọi và data từ đó tạo thói quen sử dụng dịch vụ. Đặc biệt, nhấn mạnh tới người dùng về sự thuận tiện và dễ sử dụng của dịch vụ. Cần chú trọng đặc trưng vùng miền, khu vực biển đảo hay nông thôn đều khác nhau để triển khai chính sách marketing linh hoạt dựa trên đặc điểm vùng miền.

Song hành với tuyên truyền, quảng bá các nhà mạng cần nâng cao chất lượng dịch vụ như xây dựng đội ngũ nhân viên với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thân thiện, sẵn sàng giải đáp và giải quyết mọi thắc mắc của khách hàng với thái độ niềm nở, vui vẻ, tận tâm góp phần xây dựng hình ảnh đẹp cho nhà mạng. Gia tăng sự hài lòng của khách hàng thông qua việc xử lý ngay các khiếu nại, phản hồi về chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ khách hàng.

Nhà mạng viễn thông cần đảm bảo khách hàng được trải nghiệm dịch vụ giống nhau tại bất cứ điểm kinh doanh nào. Điều này giúp xây dựng lòng tin đối với doanh nghiệp, đồng thời mang lại cho khách hàng cái nhìn tích cực, nhất quán về dịch vụ. Để duy trì quyền kiểm soát đối với trải nghiệm của khách hàng, nhà mạng viễn thông cần đầu tư đào tạo nhân viên, tăng cường công tác quản lý và kết hợp giám sát tại chỗ với giám sát từ xa.

Đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money cần thường xuyên nghiên cứu, phát triển dịch vụ mới theo định hướng phục vụ nhu cầu khách hàng ở mức tối đa, lấy khách hàng làm kim chỉ nan để xây dựng dịch vụ. Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Bên cạnh đó, đa dạng hoá sản phẩm là biện pháp giảm thiểu rủi ro và đa dạng hoá nguồn thu của nhà mạng viễn thông.

Hai là, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng trong mắt xích kinh doanh. Nhân viên đại lý là người thay mặt hãng kinh doanh trực tiếp tiếp xúc khách hàng, thực hiện thao tác giao dịch và hiểu rõ quy trình.

Đạo đức nhân viên luôn là ưu tiên hàng đầu nếu không sẽ dẫn tới gian lận như đánh cắp thông tin khách hàng mà không được phép để sử dụng các thông tin này cho các mục đích gian lận khác hoặc sử dụng thông tin khách hàng để thiết lập khoản vay nhưng người sử dụng tiền lại không phải khách hàng; thu phí giao dịch trái phép hoặc tăng mức phí so với quy định chung; đại lý kinh doanh thường đươc trả phí hoa hồng/lương kinh doanh khi đạt doanh số, vì lợi ích một số bộ phận nhân viên sẵn sàng làm giả thông tin khách hàng trong quá trình đăng ký tài khoản để tăng doanh số, v.v. Vì thế, xây dựng đội ngũ nhân viên tinh nhuệ và đạo đức rất cần đơn vị cung cấp dịch vụ quan tâm bằng cách:

  • Đa dạng hoá các loại hình đào tạo: Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

Đào tạo cơ bản đối với nhân viên mới tuyển dụng, nhân viên đã có kinh nghiệm làm việc tại nhà mạng nhưng chưa từng làm trong lĩnh vực dịch vụ Mobile Money nhằm mục đích giúp cho đội ngũ nhân viên này có hiểu biết cơ bản nhất về nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công việc.

Đào tạo chuyên sâu bắt đầu đối với đội ngũ quản lý sau đó là tới nhân viên. Để xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp không phải là chuyện một sớm một chiều mà cần thời gian, công sức và sự quan tâm của Ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo cần phải căn cứ vào nhiệm vụ, trách nhiệm của từng phòng ban để có hình thức đào tạo chuyên sâu phù hợp và hiệu quả nhất.

Thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn, các buổi chia sẻ kinh nghiệm, hội thảo bàn về nghiệp vụ và kĩ năng nhân viên.

Để giúp nhân việc dễ dàng thực hiện thao tác nghiệp vụ, nhà mạng viễn thông cần đưa ra quy định nội bộ dễ hiểu, đơn giản hoá và hiệu quả. Bên cạnh đó, nhà quản trị cần tạo môi trường và hướng nhân viên tự giác nghiên cứu tài liệu nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn sử dụng. Ban hành sổ tay bán hàng cũng là cách giúp nhân viên áp dụng lý thuyết dễ dàng hơn.

Tác phong giao dịch cũng là yếu tố tiên quyết giúp khách hàng tin tưởng vào dịch vụ. Nhiệt tình hướng dẫn, chu đáo và nhẫn nại giải quyết thắc mắc của khách hàng là một trong những yếu tố xây dựng tác phong chuyên nghiệp của nhân viên. Nâng cao trách nhiệm nhân viên bằng các chế độ thưởng, phạt để động viên tinh thần nhân viên.

Có chính sách, chế độ đãi ngộ thoả đáng để giữ chân người tài như lương, thưởng, môi trường làm việc công bằng, tích cực và cơ hội thăng tiến v.v

Ba là, tăng cường tính cạnh tranh của dịch vụ: Hiện nay dịch vụ Mobile Money gặp nhiều cạnh tranh từ các ứng dụng thanh toán khác nên việc xây dựng thương hiệu và đặc điểm nổi trội hết sức quan trọng. Giúp gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường và tạo vị thế nhất định cùng hệ sinh thái khách hàng trung thành. Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

Đầu tiên, cần xác định rõ khách hàng mục tiêu của mình là ai? Họ có nhu cầu gì? Ở Việt Nam việc triển khai thí điểm Mobile Money sẽ áp dụng trên phạm vi toàn quốc, trong đó ưu tiên triển khai tại các địa bàn thuộc khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo của Việt Nam nơi không hoặc ít có cơ hội tiếp cận dịch vụ tài chính tại Ngân hàng. Tại hệ thống ngân hàng Việt Nam có Agribank là anh cả với mạng lưới ngân hàng rộng lớn nhất, tuy nhiên cũng có nhiều vùng sâu vùng xa chưa tiếp cận tới. Vì thế, mạng viễn thông với lợi thế mạng lưới rộng khắp, vươn tới mọi ngóc ngách mà chi phí lại rẻ hơn rất nhiều ngân hàng cần xây dựng ứng dụng an toàn, dễ sử dụng, chi phí thấp và đánh vào đúng nhu cầu của khách hàng. Vì đối tượng khách hàng là nơi vùng sâu vùng xa nên chỉ cần ứng dụng tiện ích, dễ sử dụng, chi phí thấp và mạng lưới ổn định sẽ thu hút được người dùng.

Cần thường xuyên nghiên cứu, phát triển các sản phẩm mới phục vụ nhu cầu của khách hàng, đặc biệt đối tượng khách hàng trọng tâm đang hướng tới. Đầu tư nghiên cứu, nâng cấp và cải tiến dịch vụ ngày càng thuận tiện trong sử dụng và nhanh chóng trong xử lý giao dịch.

Tuy nhiên, đi đôi với sự thuận tiện là vấn đề bảo mật thông tin khách hàng. Nếu dịch vụ nhanh gọn, dễ sử dụng tạo sự thân thiện, gần gũi thì vấn đề bảo mật sẽ giúp tăng sự tin tưởng của khách hàng. Đây là phương pháp bền vững nhất giữ chân khách hàng trung thành với sản phẩm.

Bốn là, về chiến lược phát triển: Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp trong thực tại và cả trong tương lai. Rút ra từ bài học kinh nghiệm của Kenya, nhà cung cấp phải có chiến lược rõ ràng như (1) chiến lược tập trung vào tập khách hàng có thu nhập thấp và chưa hoặc khó có cơ hội tiếp cận dịch vụ tài chính; (2) họ có nhu cầu chuyển tiền hay sử dụng dịch vụ gì?; (3) nhân tố nào tác động đến ý định sử dụng dịch vụ của họ; (4) có sự cạnh tranh từ các ứng dụng khác không?

Với lợi thế có tập khách hàng khổng lồ, việc phân tích khuynh hướng tiêu dùng của khách hàng trở lên đơn giản hơn bao giờ hết từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp với từng tập khách hàng. Đơn vị cung cấp cần có kênh đánh giá nền khách hàng theo các tiêu chí: thói quen tiêu dùng, khả năng tài chính, trình độ dân trí, sở thích, nghề nghiệp, tiềm năng sử dụng dịch vụ, v.v qua đó có chính sách tiếp cận và tư vấn khách hàng phù hợp nhất.

Tuy nhiên, chúng ta đang ở kỷ nguyên công nghệ số, mọi thứ thay đổi nhanh chóng vì thế các chính sách chăm sóc khách hàng cũng cần thay đổi cho phù hợp. Nhà mạng cần có phòng ban chuyên trách thực hiện nghiên cứu thị trường, dự báo xu hướng tương lai để làm cơ sở xây dựng chiến lược kinh doanh theo từng thời kỳ.

Qua bài học về sự thành công của M-Pesa tại Kenya, cho thấy tập trung đối tượng là cộng đồng thu nhập thấp, dịch vụ Mobile Money cần thiết kế dễ đăng ký và dễ sử dụng, phương thức mở tài khoản đơn giản nhanh chóng, thực hiện các giao dịch nhanh chóng đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng ngày của người dân bằng cách giảm bớt các quy trình, thủ tục đăng ký, phê duyệt giao dịch, lưu trữ chứng từ, v.v Hay giao quyền tự quyết theo từng hạn mức, từng khu vực có đặc thù riêng cho cán bộ quản lý và nhân viên nhưng vẫn đảm bảo phòng ngừa rủi ro hoạt động. Bên cạnh đó, nhân viên cần làm tốt công tác tư vấn khách hàng, nhấn mạnh sự đơn giản và dễ sử dụng dịch vụ từ đó gia tăng ấn tượng về một dịch vụ Mobile Money thân thiện với người dùng.

Năm là, xây dựng hệ thống đại lý, điểm kinh doanh phủ sóng khắp cả nước, đặc biệt vùng có tập khách hàng tập trung để tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận dễ dàng với dịch vụ. Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

Sáu là, hạn chế rủi ro bảo mật thông tin: Không riêng dịch vụ Mobile Money mà bảo mật thông tin là vấn đề chung của tất cả dịch vụ giao dịch trực tuyến do tính chất định danh khách hàng trực tuyến khác biệt so với tương tác trực tiếp tại quầy giao dịch của dịch vụ tài chính truyền thống hay nguy cơ cao lộ thông tin cá nhân, mật khẩu giao dịch, v.v Nhà mạng cần bám sát quy định của Nhà nước về nhận biết, định danh khách hàng; phòng, chống rửa tiền, tài trợ khung bố; hệ thống công nghệ thông tin; đảm bảo khả năng thanh toán; v.v nhằm xây dựng quy định nội bộ phù hợp và chặt chẽ, hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động.

Theo Quyết định số 316/QĐ-TTg nhà cung cấp chịu trách nhiệm định danh chính xác khách hàng thông qua 02 hình thức là gặp khách hàng trực tiếp hoặc không trực tiếp. Vì vậy, hệ thống Mobile Money cần có quy định cụ thể và phương pháp, hệ thống công nghệ đảm bảo định danh chính xác cùng với an toàn thông tin khách hàng để hạn chế rủi ro thông tin khách hàng bị lộ. Bên cạnh đó, có thể kết hợp cơ sở dữ liệu quốc gia để giảm thiểu thủ tục và định danh chính xác. Đối với khách hàng, cần quy định luôn có mã xác thực, mã pin, mật khẩu khi thực hiện giao dịch trên điện thoại nhằm xác minh danh tính người dùng. Cuối cùng là rà soát sim rác.

Trong đó, bên đại lý cũng cần đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ nhân viên của mình để phát hiện vấn đề, bảo mật thông tin khách hàng.

Bảy là, giảm thiểu rủi ro liên quan đến hệ thống hoạt động, đại lý và khách hàng: Xây dựng quy trình hoạt động, phương án xử lý sự cố, rủi ro phát sinh trong quá trình vận hành như (1) rủi ro hệ thống bị gián đoạn, bảo trì, chậm xử lý giao dịch hoặc ngừng giao dịch; (2) đảm bảo tính thanh khoản phục vụ nhu cầu người dùng; (3) giao dịch bị lỗi, bị lặp; (4) chậm cập nhật số dư của khách hàng; (5) thông tin điểm giao dịch của hệ thống chưa rõ ràng hoặc chưa phổ biến khiến việc mạo danh điểm giao dịch hoạt động trái phép như một đại lý được ủy quyền để tiếp cận khách hàng với mục đích thu thập thông tin khách hàng, thu phí giao dịch cao hơn mức quy định, lừa gạt người gửi tiền.

Có quy định nội bộ về quản lý hệ thống đại lý, điểm kinh doanh, điểm tư vấn, hỗ trợ và hướng dẫn khách hàng để giảm thiểu rủi ro nội bộ gồm (1) quy trình hoạt động; (2) điều kiện hoạt động tối thiểu; (3) cơ chế chia hoa hồng; (4) cơ chế lương thưởng; (5) cơ chế xử phạt khi vi phạm. Từ đó nâng cao trách nhiệm và phân định rõ quyền lợi, trách nhiệm các bên.

Tám là, phát triển điểm chấp nhận thanh toán: Sản phẩm sẽ không tồn tại nếu không có nơi chấp thuận sử dụng nó. Tăng trưởng số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán dịch vụ Mobile Money giúp khách hàng thuận tiện khi sử dụng dịch vụ và từ đó tạo thói quen thanh toán bằng dịch vụ Mobile Money thay thế thói quen sử dụng tiền mặt khi giao dịch. Với mạng lưới điểm chấp nhận thanh toán đa dạng, rộng khắp và đâu đâu cũng thấy thể hiện sự dễ dàng sử dụng dịch vụ. Cơ cấu hoa hồng hấp dẫn dựa trên hiệu quả hoạt động kinh doanh của các điểm chấp nhận thanh toán là biện pháp hữu hiệu gia tăng số lượng điểm chấp nhận thanh toán trên toàn quốc. Bên cạnh đó tận dụng các điểm giao dịch sẵn có của các nhà mạng viễn thông để nạp, rút tiền cho dịch vụ Mobile Money. Để không phát sinh chi phí và thuận tiện cho khách hàng, doanh nghiệp cũng cần quản lý chặt chẽ, xây dựng được quy trình đồng bộ, đào tạo nhân viên chuyên nghiệp tại các điểm chấp nhận thanh toán.

Chín là, có quy trình định danh khách hàng toàn diện và kiểm tra giao dịch để bảo đảm dịch vụ Mobile Money không bị sử dụng vào mục đích xấu. Các quy trình này bao gồm: (1) sàng lọc danh sách cảnh báo công khai của Lực lượng đặc nhiệm tài chính về chống rửa tiền – FATF, danh sách tội phạm truy nã trong và ngoài nước v.v; (2) xác thực danh tính của khách hàng trong mỗi giao dịch bằng cách sử dụng Căn cước công dân được xuất trình bởi khách hàng; (3) theo dõi, cập nhật thông tin khách hàng; (4) thực hiện báo cáo giao dịch đáng ngờ, lưu trữ hồ sơ, chứng từ giao dịch trên nền tảng công nghệ số; (5) doanh nghiệp xây dựng phương án xử lý khi phát hiện giao dịch đáng ngờ, có dấu hiệu vi phạm pháp luật cùng với phương pháp ngăn chặn thích hợp kết hợp với cơ quan pháp luật điều tra, truy tố các nghi phạm; (6) kiểm soát giao dịch thông qua các giới hạn giao dịch ngày, khuyến khích nên áp dụng công nghệ để việc kiểm soát giao dịch dễ dàng và hiệu quả nhất.

3.2.2 Khuyến nghị đối với Chính phủ và các bộ, ngành liên quan Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

3.2.2.1 Đối với Chính phủ

Một là, xây dựng khung pháp lý rõ ràng, riêng biệt cho Mobile Money ngay từ đầu nhằm tạo hành lang pháp lý cho hệ thống thanh toán hoạt động, đồng thời mang đến sự an tâm từ phía khách hàng khi có Chính phủ quản lý. Nhà nước ta rất quan tâm đến việc phát triển dịch vụ Mobile Money để góp phần phát triển hoạt động thanh toán phi tiền mặt, tăng cường việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính, đặc biệt tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo nhằm thúc đẩy Tài chính toàn diện tại Việt Nam. Hiện các nhà mạng phải xây dựng

Hồ sơ đề nghị triển khai thí điểm dịch vụ Mobile Money gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đầu mối) xem xét, thẩm định đảm bảo các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ, phải tách bạch tài khoản Mobile Money với tài khoản của SIM thuê bao di động để quản lý, đảm bảo khả năng thanh toán, quy định về nhận biết, định danh khách hàng, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, quy định về lựa chọn và quản lý các điểm kinh doanh, quy định về quản lý các Đơn vị chấp nhận thanh toán, quy định về hệ thống công nghệ thông tin. Ngoài ra, xây dựng hành lang pháp lý để bảo vệ người tiêu dùng lẫn chủ đơn vị cung cấp dịch vụ là điều rất quan trọng và cấp thiết.

Hai là, vì đây là sản phẩm công nghệ, được cung cấp chủ yếu qua các nhà mạng, nên khi vận hành sẽ phải đảm bảo việc phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan như Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công An, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính v.v để nhất quán trong việc quản lý và xây dựng được môi trường công bằng, bình đẳng, thuận lợi phát triển cho 03 nhà mạng cung cấp dịch vụ rất cần có sự quản lý của Chính phủ.

Ba là, Chính phủ cần linh hoạt thay đổi chính sách và khuôn khổ pháp lý để vừa hạn chế rủi ro trong hoạt động vừa phù hợp với thực tiễn phát triển của dịch vụ Mobile Money để không cản trở sự phát triển của dịch vụ. Qua bài học kinh nghiệm của Kenya, cho thấy một phương thức hoặc mô hình thanh toán mới ra đời không phải ngay từ ban đầu đã có thể đạt tới một khuôn khổ pháp lý hoàn chỉnh. Kinh nghiệm cho thấy không nên đưa ra quy định cứng ngay từ đầu mà nên để cho hệ thống phát triển dần với quy mô nhỏ, rồi sau đó mới từng bước hoàn chỉnh dần khuôn khổ pháp lý và đưa vào áp dụng. Trong giai đoạn ban đầu có thể cho phép các trung gian thanh toán ban hành các quy định tạm thời. Điều này sẽ giúp cho các quy định chính thức khi được ban hành sẽ bảo đảm tính hiệu lực, khả thi và hạn chế được các chi phí chỉnh sửa.

Bốn là, việc định danh khách hàng và bảo mật thông tin là rất quan trọng. Chính phủ đã có công văn yêu cầu các bộ ngành liên quan phải phối hợp, hỗ trợ như Ngân hàng Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông, và các bộ ngành khác. Song hành lợi ích là những rủi ro tiềm ẩn nếu các doanh nghiệp viễn thông không quản lý, kiểm soát tốt mạng lưới và hoạt động. Có thể kể tới như, rủi ro về thanh khoản, rủi ro về an toàn kho quỹ, rủi ro về bảo mật và rủi ro bị kẻ gian lợi dụng để thực hiện rửa tiền, tài trợ khủng bố và rủi ro định danh khách hàng, v.v. Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

Năm là, Chính phủ cần phải có giải pháp ngăn chặn tình trạng lợi dụng Mobile Money để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật như rửa tiền, tài trợ khủng bố, đánh bạc v.v Để quản lý Chính phủ cần ban hành quy định: (1) giới hạn số tài khoản, hạn mức giao dịch mỗi lần hay mỗi tháng; (2) có hệ thống giám sát các luồng giao dịch; (3) cơ chế xử phạt nếu các nhà cung cấp vi phạm quy định; (4) phân định trách nhiệm và quyền kiểm tra, giám sát cho một cơ quan cụ thể để tránh chồng chéo quản lý gây tốn thời gian, chi phí lại không hiệu quả; (5) tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền và chống khủng bố; (6) tăng cường hiệu quả xử lý tội phạm liên quan đến rửa tiền.

Sáu là, người tiêu dùng rất cần sự quan tâm và bảo vệ của Chính phủ. Chính phủ cần xây dựng luật bảo vệ người tiêu dùng và áp dụng chặt chẽ. Người dân có quyền tiếp cận thông tin của các Tổ chức tín dụng, nhà mạng viễn thông một cách minh bạch.

Bảy là, tận dụng cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia để giảm các thủ tục đăng ký dịch vụ hay để việc đăng ký không sai so với Chứng minh thư nhân dân cũ.

Tám là, để hạn chế rủi ro, không chỉ chủ doanh nghiệp mà chính người tiêu dùng cần tự nâng cao năng lực và kiến thức tài chính để bảo vệ mình. Để làm được điều đó, Chính phủ nên: (1) xây dựng và triển khai các biện pháp tăng cường kiến thức, kỹ năng tài chính tới người dân; (2) tuyên truyền và quảng bá bằng nhiều hình thức thông tin đại chúng như báo, đài, ti vi, mạng xã hội,..; (3) tạo nguồn thông tin chính thống, đáng tin cậy để phổ cập kiến thức hay những rủi ro tài chính kịp thời và dễ hiểu; (4) có các phòng, ban giải quyết khiếu nại, tranh chấp; (5) đưa vào chương trình học, v.v.

Chín là, ban hành khung tiêu chuẩn hệ thống đại lý và nhân viên gồm (1) số lượng nhân viên tối thiểu; (2) trình độ quản lý, năng lực; (3) vốn tối thiểu; (4) hoạt động được phép giao dịch; (5) cơ chế xử phạt khi vi phạm.

3.2.2.2 Đối với các bộ, ngành liên quan

Một là, Bộ Công thương: Thường xuyên thu thập thông tin, dự báo tình hình thị trường, qua đó tư vấn, cung cấp cho nhà cung cấp dịch vụ biết để có kế hoạch kinh doanh phù hợp với thị trường Việt Nam.

Hai là, Bộ Công an: Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Thông tin và Truyền thông đề xuất xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách, biện pháp, chế tài để phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm, các hành vi bị cấm theo quy định tại Quyết định số 316.

Ba là, Bộ Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Công an đề xuất xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách, biện pháp, chế tài để phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm, các hành vi bị cấm theo quy định tại Quyết định số 316.

Bốn là, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

  • Tăng cường theo dõi tình hình triển khai, hướng dẫn và giải đáp vướng mắc trong quá trình thực hiện thí điểm 02 năm của dịch vụ Mobile Money.
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giữ vai trò là đầu mối báo cáo tổng kết, đánh giá chương trình sau khi thí điểm tới Thủ tướng Chính phủ, vì thế khuyến nghị Ngân hàng Nhà nước cần đi sâu sát, nắm vững thực trạng lẫn vướng mắc ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ Mobile Money bằng cách tổ chức các cuộc hội thảo giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với 03 nhà mạng để trao đổi một cách thẳng thắn nhất.
  • Giám sát quá trình hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ nên phối hợp với các bộ ngành khác như Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông, tránh tình trạng chồng chéo kiểm tra, thanh tra dẫn tới khó khăn cho nhà mạng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương 3 tổng kết lại mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và kết quả nghiên cứu từ đó dự báo xu hướng phát triển của dịch vụ và đề ra các giải pháp phù hợp đối với nhà mạng viễn thông và đối tượng sử dụng để giải quyết các hạn chế còn tồn tại ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ.

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

Luận văn được thực hiện với bốn mục tiêu chính. Thứ nhất là tìm hiểu về đặc điểm, vai trò, lợi ích và những rủi ro của Mobile Money để làm cơ sở nghiên cứu. Thứ hai là xác định các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ Mobile Money và các nhân tố ảnh hưởng. Thứ ba là phân tích thực trạng phát triển dịch vụ Mobile Money tại Việt Nam, từ đó đánh giá kết quả đạt được trong thời gian thí điểm Mobile Money và tìm ra hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của các hạn chế đó. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu thứ cấp thông qua việc thu thập số liệu, nghiên cứu và xử lý số liệu từ các nghiên cứu trong và ngoài nước, luận văn đã hoàn thành ba mục tiêu đầu tiên là tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức khi phát triển dịch vụ Mobile Money tại Việt Nam. Kết quả cho thấy cơ hội dành cho Mobile Money tuy có nhiều tiềm năng phát triển nhưng lại đang gặp phải một số khó khăn và điểm nghẽn như: (1) thói quen thanh toán bằng tiền mặt đã in sâu trong tiềm thức của đại đa số người dân Việt Nam; (2) hạ tầng thanh toán số còn nhiều bất cập; (3) người dân biết và sẵn sàng sử dụng dịch vụ còn thấp, do chi phí cho việc phát triển dịch vụ Mobile Money khá tốn kém vì cần nhiều nguồn lực và tiềm lực để tuyên truyền, quảng bá lợi ích của dịch vụ nhằm thu hút người dùng sử dụng và tạo thói quen cho khách hàng; (4) có sự cạnh tranh từ các dịch vụ ứng dụng công nghệ khác; (5) chưa có nhiều ưu điểm để lôi kéo người tiêu dùng sử dụng; (6) kinh nghiệm quản lý ngành tài chính của nhà mạng viễn thông còn hạn chế nên có nhiều rủi ro cần giải quyết; (7) khung pháp lý tại Việt Nam chưa rõ ràng; (8) nhân lực cho sự phát triển các dịch vụ Mobile Money còn thiếu và hạn chế về kinh nghiệm.

Mục tiêu cuối cùng là đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ Mobile Money trên cơ sở nghiên cứu và dự báo xu hướng phát triển dịch vụ Mobile Money, luận văn đã đề xuất nhiều hàm ý quản trị lẫn khuyến nghị chính sách. Các giải pháp đề xuất khá cụ thể và chi tiết đối với nhà mạng viễn thông và các khuyến nghị đối với Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan với mục đích chung là tháo gỡ những khó khăn, điểm nghẽn khiến dịch vụ Mobile Money chưa được biết và sử dụng rộng rãi. Các đề xuất trên sẽ giúp dịch vụ Mobile Money khai thông những điểm nghẽn, hoàn thiện sự phát triển.

Tuy nhiên, nghiên cứu còn hạn chế về mặt số lượng quan sát và chưa có cái nhìn toàn diện từ việc thu thập thông tin từ chính người tiêu dùng. Qua đó, đề ra hướng nghiên cứu tiếp theo sẽ trải rộng mẫu quan sát và thu thập số liệu từ người dân trên toàn quốc bằng phương pháp định lượng để có cái nhìn khách quan nhất trên góc nhìn của người tiêu dùng, nhà mạng. Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY: 

===>>> Luận văn: Phát triển dịch vụ tiền điện tử trên thuê bao di động

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
1 Comment
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
trackback

[…] ===>>> Luận văn: Giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ Mobile Money […]

1
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993