Mục lục
Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên hay nhất năm 2024 cho các bạn học viên ngành đang làm luận văn thạc sĩ tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài luận văn tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm luận văn thì với đề tài Luận Văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.
Chương này tác giả trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định các thang đo, các phương pháp phân tích nhằm đo lường các khái niệm nghiên cứu. Từ cơ sở lý thuyết, tác giả sử dụng 2 phương pháp định tính và định lượng để thực hiện nghiên cứu:
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Tiến trình thực hiện đề tài được thể hiện theo quy trình như sơ đồ hình 3.1 sau đây:

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Qua hình 3.1 cho thấy, nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính, đó là nghiên cứu định tính để đánh giá lại mô hình nghiên cứu cũng như thang đo sơ bộ của nghiên cứu. Bước nghiên cứu định lượng được tác giả thực hiện nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu của nghiên cứu.
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
Tác giả sử dụng thang đo Liker 5 mức độ (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý) để đo lường cho từng biến quan sát thuộc 8 yếu tố.
Bảng 3.1: Thang đo đề xuất
STT | Ký hiệu | Phát biểu | Thang đo Likret | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I) Điều kiện làm việc | |||||||
1 | DK1 | Cơ sở vật chất nơi bạn làm việc đầy đủ (máy tính, điện thoại, máy in, bàn làm việc, tủ cá nhân,…) | |||||
2 | DK2 | Bạn không phải lo lắng về việc mất việc làm. | |||||
3 | DK3 | Bạn làm việc trong điều kiện làm việc an toàn, thoải mái, vệ sinh. | |||||
4 | DK4 | Điều kiện làm việc của công ty tạo cho bạn sự thoải mái tốt nhất. | |||||
5 | DK5 | Điều kiện làm việc tại công ty bạn đang làm việc tốt hơn công ty khác. | |||||
6 | DK6 | Công ty luôn tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên. | |||||
II) Thu nhập từ công việc Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên. | |||||||
7 | TN1 | Bạn có thể sống tốt hoàn toàn dựa vào thu nhập tại đơn vị. | |||||
8 | TN2 | Tiền lương bạn nhận được có xứng đáng với kết quả làm việc của bạn. | |||||
9 | TN3 | Chính sách lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp và chế độ đãi ngộ của đơn vị rất thỏa đáng, rõ ràng và công khai. | |||||
10 | TN4 | Thu nhập của bạn có thể nuôi bạn và hai người thân của bạn. | |||||
11 | TN5 | Thu nhập từ công ty của bạn cao hơn các công ty khác. | |||||
III) Cấp trên | |||||||
12 | CT1 | Cấp trên của bạn rất dễ gần | |||||
13 | CT2 | Cấp trên của bạn luôn biết lắng nghe | |||||
14 | CT3 | Cấp trên của bạn luôn có óc hai hước | |||||
15 | CT4 | Cấp trên của luôn tỏa thái độ vui vẽ trong giao tiếp với bạn | |||||
16 | CT5 | Cấp trên của bạn luôn hiểu biết về nhân viên | |||||
17 | CT6 | Cấp trên của bạn luôn tôn trọng nhân viên | |||||
IV) Phân công và trình độ Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên. | |||||||
18 | TRDO1 | Trình độ học vấn của bạn đáp ứng được công việc hiện tại của bạn. | |||||
19 | TRDO2 | Trình độ chuyên môn của bạn hoàn phù hợp với yêu cầu của công việc. | |||||
20 | TRDO3 | Bạn được phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng của bạn. | |||||
21 | TRDO4 | Sự phân công công việc trong công ty công bằng. | |||||
V) Đào tạo và thăng tiến | |||||||
22 | DTTT1 | Bạn được cơ quan đào tạo đầy đủ các kỹ năng để thực hiện tốt các công việc của mình. | |||||
23 | DTTT2 | Cơ quan luôn tạo điều kiện cho bạn được học tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng làm việc | |||||
24 | DTTT3 | Cơ quan luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực. | |||||
25 | DTTT4 | Bạn có nhiều cơ hội được thăng tiến tại đơn vị. | |||||
26 | DTTT5 | Bạn hoàn toàn hài lòng về chính sách đào tạo và thăng tiến tại đơn vị | |||||
VI) Tâm lý và sức khỏe | |||||||
27 | TLSK1 | Tâm lý của bạn luôn ở trạng thái thoải mái nhất khi thực hiện công việc. | |||||
28 | TLSK2 | Công việc của bạn cần được thực hiện ở trạng thái tâm lý vững chất. | |||||
29 | TLSK3 | Công việc của bạn sẽ đạt kết quả tốt khi bạn có sức khỏe tốt. | |||||
30 | TLSK4 | Trong một năm bạn nghỉ phép không quá 3 lần vì bị bệnh. | |||||
VII) Tinh thần luật và trách nhiệm Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên. | |||||||
31 | KLTN1 | Bạn có tinh thần k luật trong công việc cao | |||||
32 | KLTN2 | Bạn luôn luôn chấp hành k luật của công ty | |||||
33 | KLTN3 | Bạn luôn luôn có trách nhiệm trong công việc | |||||
34 | KLTN4 | Bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm với kết quả công việc của mình | |||||
VIII) Hiệu quả làm việc | |||||||
1 | HQ1 | Hiệu quả làm việc của bạn luôn cao | |||||
2 | HQ2 | Hiệu quả làm việc của bạn luôn cao hơn các đồng nghiệp khác. | |||||
3 | HQ3 | Hiệu quả làm việc của bạn sẽ góp phần quan trọng trong sự phát triển công ty | |||||
4 | HQ4 | Bạn luôn hoàn thành tốt công việc được giao. | |||||
5 | HQ5 | Công ty luôn đồng ý với kết quả công thực hiện công việc của bạn. |
(Nguồn: tác giả tổng hợp) Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
Qua bảng 3.1 cho thấy, thang đo của mô hình nghiên cứu được thiết kế bao gồm 34 biến quan sát đo lường cho bảy yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên và đồng thời, thang đo cho hiệu quả làm việc của nhân viên có 5 biến quan sát. Bảng này là tiền đề để tác giả hình thành bảng hỏi khảo sát nhân viên của Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang.
Mục đích của nghiên cứu này đánh giá lại mô hình đề xuất và thang đo sơ bộ để tiến hành xây dựng bảng hỏi khảo sát nhân viên. Để hoàn thành bước này tác giả sử dụng các phương pháp phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn thử đối tượng khảo sát. Nội dung cụ thể như sau:
Thứ nhất, phỏng vấn 5 chuyên gia về mức độ quan trọng của các yếu tố có trong mô hình nghiên cứu.
Bảng 3.2: Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ quan trọng của các yếu tố
STT | Phát biểu | Thang đo Likret | Trung bình | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
1 | Điều kiện làm việc | 0 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4,20 |
2 | Thu nhập | 0 | 0 | 0 | 2 | 3 | 4,60 |
3 | Cấp trên | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 4,80 |
4 | Phân công và trình độ | 0 | 0 | 0 | 2 | 3 | 4,60 |
5 | Đào tạo và thăng tiến | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4,40 |
6 | Tâm lý và sức khỏe | 0 | 0 | 0 | 2 | 3 | 4,60 |
7 | Tinh thần kỹ luật và trách nhiệm | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | 4,20 |
(Nguồn: Phỏng vấn 5 chuyên gia)
Qua kết quả phỏng vấn chuyên gia ở bảng 3.1 cho thấy, các chuyên gia đánh giá các yếu tố khá quan trọng đối với nghiên cứu, thể hiện qua các mức điểm đánh giá cho các yếu tố từ 3 trở lên. Ngoài ra, điểm trung bình của từng yếu tố cao đạt từ 4,20 đến 4,80 trên thang đo 5 điểm. Như vậy qua kết quả trên, các điểm yếu tố xây dựng mô hình nghiên cứu là phù hợp nên tác giả vẫn giữ nguyên các yếu tố này.
Thứ hai, tác giả tiến hành khảo sát sơ bộ nhân viên để hiệu chỉnh thang đo sơ bộ. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha để kiểm định thang đo sơ bộ và kết quả thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát sơ bộ thang đo Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
Từ bảng 3.3 cho thấy, hai biến quan sát DK6 “Công ty luôn tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên” có hệ số tương quan biến tổng là 0,057 và biến CT4 “Cấp trên luôn tỏ thái độ vui vẻ trong giao tiếp với bạn” có hệ số tương quan biến tổng là -0,043 đều nhỏ hơn 0,3. Nên theo Chu Nguyễn Mộng Ngọc và Hoàng Trọng (2008). Vì vậy tác giả quyết định loại hai biến này và thang đo chính thức của nghiên cứu được thể hiện bảng sau:
Bảng 3.4: Thang đo chính thức của nghiên cứu
STT | Ký hiệu | Phát biểu | Thang đo Likret | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I) Điều kiện làm việc | |||||||
1 | DK1 | Cơ sở vật chất nơi bạn làm việc đầy đủ (máy tính, điện thoại, máy in, bàn làm việc, tủ cá nhân,…). | |||||
2 | DK2 | Bạn không phải lo lắng về việc mất việc làm. | |||||
3 | DK3 | Bạn làm việc trong điều kiện làm việc an toàn, thoải mái, vệ sinh. | |||||
4 | DK4 | Điều kiện làm việc của công ty tạo cho bạn sự thoải mái tốt nhất. | |||||
5 | DK5 | Điều kiện làm việc tại công ty bạn đang làm việc tốt hơn công ty khác. | |||||
II) Thu nhập từ công việc Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên. | |||||||
6 | TN1 | Bạn có thể sống tốt hoàn toàn dựa vào thu nhập tại đơn vị. | |||||
7 | TN2 | Tiền lương bạn nhận được có xứng đáng với kết quả làm việc của bạn. | |||||
8 | TN3 | Chính sách lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp và chế độ đãi ngộ của đơn vị rất thỏa đáng, rõ ràng và công khai. | |||||
9 | TN4 | Thu nhập của bạn có thể nuôi bạn và hai người thân của bạn. | |||||
10 | TN5 | Thu nhập từ công ty của bạn cao hơn các công ty khác. | |||||
III) Cấp trên | |||||||
11 | CT1 | Cấp trên của bạn rất dễ gần | |||||
12 | CT2 | Cấp trên của bạn luôn biết lắng nghe | |||||
13 | CT3 | Cấp trên của bạn luôn có óc hài hước | |||||
14 | CT4 | Cấp trên của bạn luôn hiểu biết về nhân viên | |||||
15 | CT5 | Cấp trên của bạn luôn tôn trọng nhân viên | |||||
IV) Phân công và trình độ | |||||||
16 | TRDO1 | Trình độ học vấn của bạn đáp ứng được công việc hiện tại của bạn. | |||||
17 | TRDO2 | Trình độ chuyên môn của bạn hoàn phù hợp với yêu cầu của công việc. | |||||
18 | TRDO3 | Bạn được phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng của bạn. | |||||
19 | TRDO4 | Sự phân công công việc trong công ty công bằng. | |||||
V) Đào tạo và thăng tiến Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên. | |||||||
20 | DTTT1 | Bạn được cơ quan đào tạo đầy đủ các kỹ năng để thực hiện tốt các công việc của mình. | |||||
21 | DTTT2 | Cơ quan luôn tạo điều kiện cho bạn được học tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng làm việc | |||||
22 | DTTT3 | Cơ quan luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực. | |||||
23 | DTTT4 | Bạn có nhiều cơ hội được thăng tiến tại đơn vị. | |||||
24 | DTTT5 | Bạn hoàn toàn hài lòng về chính sách đào tạo và thăng tiến tại đơn vị | |||||
VI) Tâm lý và sức khỏe | |||||||
25 | TLSK1 | Tâm lý của bạn luôn ở trạng thái thoải mái nhất khi thực hiện công việc. | |||||
26 | TLSK2 | Công việc của bạn cần được thực hiện ở trạng thái tâm lý vững chất. | |||||
27 | TLSK3 | Công việc của bạn sẽ đạt kết quả tốt khi bạn có sức khỏe tốt. | |||||
28 | TLSK4 | Trong một năm bạn nghỉ phép không quá 3 lần vì bị bệnh. | |||||
VII) Tinh thần k luật và trách nhiệm | |||||||
29 | KLTN1 | Bạn có tinh thần k luật trong công việc cao | |||||
30 | KLTN2 | Bạn luôn luôn chấp hành k luật của công ty | |||||
31 | KLTN3 | Bạn luôn luôn có trách nhiệm trong công việc | |||||
32 | KLTN4 | Bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm với kết quả công việc của mình | |||||
VIII) Hiệu quả làm việc Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên. | |||||||
1 | HQ1 | Hiệu quả làm việc của bạn luôn cao | |||||
2 | HQ2 | Hiệu quả làm việc của bạn luôn cao hơn các đồng nghiệp khác. | |||||
3 | HQ3 | Hiệu quả làm việc của bạn sẽ góp phần quan trọng trong sự phát triển công ty | |||||
4 | HQ4 | Bạn luôn hoàn thành tốt công việc được giao. | |||||
5 | HQ5 | Công ty luôn đồng ý với kết quả công thực hiện công việc của bạn. |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện qua các bước như sau:
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
3.3.1.1 Phương pháp chọn vùng và mẫu nghiên cứu
Vùng nghiên cứu: được xác định là Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang.
Mẫu nghiên cứu: theo Chu Nguyễn Mộng Ngọc và Hoàng Trọng (2008) cho rằng cỡ mẫu tối thiểu là bằng 5 lần số biến. Trong nghiên cứu này có 32 biến quan sát, nên cỡ mẫu tối thiểu là 5 x 32 = 160 quan sát. Hiện tại Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang có khoảng 250 nhân viên nên tác giả sẽ phỏng vấn hết tất cả các nhân viên này.
3.3.1.2 Phương pháp xác định cỡ mẫu và chọn mẫu
Tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Tác giả lập bảng tỷ lệ khảo sát từng phòng ban và phân xưởng sau đó xác định số lượng khảo sát từng nơi và tiến hành chọn khảo sát ngẫu nhiên ra nhân viên.
3.3.1.3 Phương pháp khảo sát số liệu
Số liệu thứ cấp: được thu thập tại Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang bao gồm các báo cáo về nhân sự, kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2022 đến 2024;
Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát 250 nhân viên của Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang.
3.3.2 Phương pháp phân tích Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
Đối với mục tiêu (1) được sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích.
Đối với mục tiêu (2) được sử dụng phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và phương pháp hồi quy tuyến tính bội để phân tích.
Đối với mục tiêu (3) tổng hợp các kết quả từ 2 mục tiêu trên để phân tích.
Cụ thể các phương pháp được sử dụng để phân tích trong luận văn bao gồm:
3.3.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Đây là phương pháp thường được dùng trong các nghiên cứu xã hội và phương pháp này sử dụng trong nghiên cứu nhằm mô tả các số liệu liên quan đến tình hình biến động nhân sự cũng như những số liệu chung của Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang. Bên cạnh đó phương pháp này còn được sử dụng để mô tả nội dung của số liệu phỏng vấn. Một số đại lượng mà tác giả sử dụng trong phương pháp này: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn.
Giá trị trung bình: bằng tổng tất cả các giá trị biến quan sát chia cho số quan sát.
Số trung vị: là giá trị của biến đứng ở giữa của một dãy số đã được sắp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần. Số trung vị chia dãy làm hai phần, mỗi phần có số quan sát bằng nhau.
Độ lệch chuẩn: là căn bậc hai của phương sai.
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu, kết quả so sánh khối lượng quy mô thay đổi của các hiện tượng nghiên cứu.
Độ tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu, kết quả thể hiện tỷ lệ thay đổi tương đối của các hiện tượng nghiên cứu. T = (T2/T1)* 100%
Trong đó:
- T1: số liệu năm trước
- T2: số liệu năm sau
- T: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)
3.3.2.2 Phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha
Được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm định lại độ tin cậy của từng yếu tố và loại các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Theo Chu Nguyễn Mọng Ngọc và Hoàng Trọng, (2005) hay Đinh Phi Hổ (2020) đưa ra các điều kiện về phương tích độ tin cậy Cronbach’ Alpha như sau: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn hay bằng 0,5 và hệ số tương quan biến tổng của từng biến quan sát phải lớn hơn 0,3 thì hệ số tin cậy và biến quan sát đủ điều kiện để giữ lại trong mô hình nghiên cứu. Đối với nghiên cứu này tác giả sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha phải lớn hơn hay bằng 0,6 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
3.3.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
Nhằm mục đích gom gọn bộ dữ liệu và loại bỏ các biến rác ra khỏi mô hình. Một số điều kiện để nhận loại biến: Theo Chu Nguyễn Mng Ngọc và Hoàng Trọng năm 2005, thì hệ số tải các biến quan sát phải lớn hơn 0,5; Giá trị KMO nằm trong khoảng 0 < KMO < 1. Tổng phương sai trích > 1 và tổng phần trăm phương sai trích lớn 50%.
3.3.2.4 Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội
Đây là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố còn lại sau khi phân tích yếu tố hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ – Hậu Giang với các chỉ tiêu được áp dụng như sau:
Phương trình hồi qui: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + …. + βnXn
- Trong đó:
Y: là biến phụ thuộc, trong nghiên cứu này thể hiện hiệu quả làm việc của nhân viên tại công ty TNHH MTV xi măng Cần Thơ – Hậu Giang;
β0: là hằng số, đây còn gọi là hệ số chặn trong phương trình hồi qui;
βi: là các hệ số hồi qui của các biến độc lập;
Xi: là các biến độc lập. Trong nghiên cứu này là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA.
Điều kiện để mô hình hồi qui đặt yêu cầu trong nghiên cứu: Giá trị Sig. của kiểm định Anova phải nhỏ hơn 0,05 thể hiện sự phù hợp của mô hình. Giá trị VIF nhỏ hơn 10 thể hiện mô hình không bị đa cộng tuyến. Giá trị R2 phải lớn hơn 0,6 và giá trị Sig của thống kê t phải nhỏ hơn 0,05.
Giá trị của biến độc lập nào có giá trị WIF < 10 thì biến đó sẽ không làm cho mô hình hồi qui không bị đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Vì vậy trong nghiên cứu này nếu biến quan sát nào có giá trị WIF > 10 sẽ bị loại khỏi mô hình hồi qui. Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
Nếu tất cả các kiểm định đều đạt yêu cầu thì tác giả tiến hành xây dựng mô hình hồi qui.
- Phương pháp kiểm định One – Way Anova
Dùng để kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau của các nhóm mẫu với khả năng phạm sai lầm chỉ là 5%.
Một số giả định khi phân tích ANOVA:
- Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên;
- Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được xem như tiệm cận phân phối chuẩn.
- Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất.
Lưu ý: nếu giả định tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau không đáp ứng được thì bạn có thể dùng kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis sẽ để thay thế cho ANOVA.
Theo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) thì kiểm định anova thực hiện thông qua hai bước:
Bước 1: Kiểm định Phương sai bằng nhau (Levene test)
- Levene test: H0: “Phương sai bằng nhau”
- Sig < 0.05: bác bỏ H0
- Sig >=0.05: chấp nhận H0 -> đủ điều kiện để phân tích tiếp anova
Bước 2: Kiểm định ANOVA
- Ho: “Trung bình bằng nhau”
- Sig >0.05: chấp nhận H0 -> chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt…
- Sig <=0.05: bác bỏ H0-> đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt…
Kiểm định in Independent-samples T-test
Trong kiểm định Independent-samples T-test, ta cần dựa vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai tổng thể (kiểm định Levene). Phương sai diễn tả mức độ đồng đều hoặc không đồng đều (độ phân tán) của dữ liệu quan sát.
Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene (kiểm định F) < 0.05 thì phương sai của 2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
Nếu Sig. ≥ 0.05 thì phương sai của 2 tổng thể không khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances assumed.
Nếu Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa) -> có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể.
Nếu Sig. > α (mức ý nghĩa) -> không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Chương này, tác giả trình bày các cơ sở lý thuyết về hiệu quả làm việc, từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo cho mô hình và trình bày các phương pháp xử lý số liệu.
Tóm tắt chương 3: Trong chương này tác giả tiến hành thực hiện các bước đánh giá mô hình bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia và khảo sát sơ bộ để hiệu chỉnh thang đo sơ bộ nhằm mục đích xây dựng thang đo chính thức. Hơn nữa trong chương này tác giả còn trình bày các phương pháp xác định cỡ mẫu, chọn mẫu và phương pháp xử lý số liệu thống kê mô tả, Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố và phân tích hồi qui. Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.
XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:
===>>> Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến hiệu quả làm việc của nhân viên

Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website: https://hotrovietluanvan.com/ – Hoặc Gmail: hotrovietluanvan24@gmail.com
Luận văn: PPNC ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên