Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

5/5 - (1 bình chọn)

Tổng hợp 100+ Kho Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự– ĐIỂM CAO. Để hoàn thành được bài Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành luật dân sự chắc chắn không phải là điều dễ dàng đối với nhiều học viên. Có rất nhiều học viên sau khi học xong chương trình đại học và muốn học thêm bằng cao học( thạc sĩ ) vẫn loay hoay không biết nên chọn đề tài nào cho phù hợp với bài luận Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành luật dân sự của mình. Bởi ở trình độ thạc sĩ, các đề tài Khóa Luận Tốt Nghiệp không những phải đúng với chuyên ngành mà đòi hỏi phải có tính thực tiễn.

Hiểu được điều đó, và trong lúc tư vấn cho các bạn học viên có rất nhiều bạn đang gặp khó khăn trong việc chọn đề tài ngành luật dân sự, trong bài viết này, dịch vụ viết thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp của Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn sẽ chia sẻ đến các bạn học viên ngành luật dân sự Tổng hợp 100+ Kho Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự- ĐIỂM CAO, hay và đạt điểm cao mà dịch vụ viết thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp đã làm bài cho rất nhiều học viên trong những năm qua. Mong là bài viết dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn học viên phần nào đang gặp khó khăn lựa chọn về những đề tài luật dân sự nhé.

Tổng hợp 100+ Kho Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

  1. Giải thích hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành.
  2. Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ sau ly hôn theo pháp luật Việt Nam.
  3. Trách nhiệm của pháp nhân thương mại theo pháp luật Việt Nam
  4. Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tiền theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh ABC.
  5. Cấp, thông báo, tống đạt văn bản tố tụng.
  6. Áp dụng pháp luật trong giải quyết các vụ án dân sự của tòa án nhân dân thành phố Lào Cai – tỉnh ABC.
  7. Hợp đồng vay tài sản qua thực tiễn giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân quận ABC.
  8. Áp dụng án lệ trong giải quyết các tranh chấp dân sự ở Việt Nam hiện nay.
  9. Thế chấp và xử lý tài sản thế chấp theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành.
  10.  Phương hướng hoàn thiện các quy định của pháp luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm.
  11. Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử của tòa án nhân dân tại tỉnh ABC.
  12. Giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự và thực tiễn áp dụng trên địa bàn tỉnh ABC.
  13. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trong pháp luật dân sự Việt Nam.
  14. Chứng cứ trong tố tụng theo pháp luật Việt Nam.
  15. Các biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam hiện nay từ thực tiễn thành phố ABC.
  16. Hình thức giao dịch dân sự theo pháp luật Việt Nam.
  17. Thụ lý vụ án dân sự theo trình tự sơ thẩm trong tố tụng dân sự Việt Nam.
  18. Pháp luật thi hành án dân sự, thực trạng và giải pháp, liên hệ thực tiễn ở tỉnh ABC.
  19. Ý chí của chủ thể trong giao dịch dân sự theo pháp luật Việt Nam hiện nay.
  20. Pháp luật Việt Nam về xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
  21. Giao dịch dân sự vô hiệu do lừa dối theo pháp luật Việt Nam
  22. Hợp đồng thuê nhà ở theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014
  23. Hòa giải vụ án hôn nhân và gia đình:
  24. Hủy bỏ di chúc theo pháp luật dân sự Việt Nam
  25. Lý luận và thực tiễn về sự thống nhất ý chí để giao kết hợp đồng thương mại
  26. Vi phạm cơ bản hợp đồng theo pháp luật thương mại Việt Nam hiện nay
  27. Hợp đồng gia công thương mại theo pháp luật Việt Nam
  28. Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn từ thực tiễn xét xử của Tòa án nhân dân tại ABC.
  29. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử tại Tòa án nhân dân thành phố ABC.
  30. Đương sự trong vụ án dân sự, cho các bạn có thể tham khảo làm đề tài nghiên cứu
  31. Giao dịch dân sự vô hiệu về hình thức theo pháp luật Việt Nam
  32. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo pháp luật Việt Nam
  33. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự:  Thời hạn tố tụng dân sự
  34. Giải quyết vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài từ thực tiễn thành phố ABC.
  35. Chế định giải quyết việc dân sự trong pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam
  36. Án phí dân sự trong pháp luật Việt Nam
  37. Pháp luật về Thi hành án dân sự – Từ thực tiễn tỉnh ABC.
  38. Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh ABC.
  39. Thừa kế theo di chúc theo Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005
  40. Hoàn thiện chế định hòa giải trong pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam
  41. Thụ lý vụ án dân sự theo trình tự sơ thẩm trong tố tụng dân sự Việt Nam.
  42. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo pháp luật Việt Nam hiện nay
  43. Hủy đề nghị giao kết hợp đồng theo Bộ luật dân sự năm 2015
  44. Giải quyết tranh chấp tài sản trong các vụ án ly hôn theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn xét xử của Tòa án nhân dân quận ABC.
  45. Kê biên tài sản trong thi hành án dân sự theo Luật thi hành án dân sự năm 2014 từ thực tiễn tỉnh ABC.
  46. Thừa kế theo pháp luật – một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
  47. Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh từ thực tiễn Thành phố ABC.
  48. Hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật Việt Nam.
  49. Pháp luật về Thi hành án dân sự – Từ thực tiễn tỉnh ABC.
  50. Chuyển giao hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam.
  51. Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam từ thực tiễn tại Tòa án nhân dân cấp cao tại ABC.
  52. Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại theo pháp luật tố tụng dân sự từ thực tiễn tỉnh ABC.
  53. Tái thẩm trong tố tụng dân sự Việt Nam
  54. Xác định và phân chia di sản thừa kế theo pháp luật Việt Nam hiện nay
  55. Hàng giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định của luật sở hữu trí tuệ Việt Nam
  56. Hợp đồng mẫu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành ABC.
  57. Một số vấn đề về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín.
  58. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự trong pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành.
  59. Thừa phát lại trong thi hành án dân sự.
  60. Quản lý Nhà nước về cưỡng chế Thi hành án dân sự – từ thực tiễn tỉnh ABC.
  61. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật Việt Nam hiện nay.
  62. Pháp luật về hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai ở Việt Nam.
  63. Hợp đồng bảo hiểm trong lĩnh vực kinh doanh theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh ABC.
  64. Hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật Việt Nam.
  65. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề theo pháp luật Việt Nam hiện nay.
  66.  Giải quyết tranh chấp hợp đồng trong xây dựng từ thực tiễn xét xử sơ thẩm tại toà án nhân dân tỉnh ABC.
  67.  Giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn.
  68. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 ở Việt Nam hiện nay.
  69. Giải quyết tranh chấp đất đai bằng Tòa án từ thực tiễn quận Hải Châu, thành phố ABC.
  70.  Bảo hộ quyền tác giả trong môi trường kỹ thuật số theo pháp luật Việt Nam.
  71. Kết hôn đồng giới theo pháp luật một số quốc gia.
  72. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng dân sự Việt Nam.
  73. Di chúc chung của vợ chồng theo pháp luật Dân sự Việt Nam hiện hành.
  74. hẩm quyền dân sự theo loại việc của Tòa án về giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại
  75. Xác minh điều kiện thi hành án. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự
  76. Biện pháp khẩn cấp tạm thời tiền tố tụng theo pháp luật Việt Nam.
  77. Đăng ký khai sinh theo pháp luật về hộ tịch hiện nay từ thực tiễn huyện H, Thành ABC.
  78. Pháp luật lao động Việt Nam với vấn đề lao động cưỡng bức.
  79. Hợp đồng bao tiêu nông sản giữa doanh nghiệp với hợp tác xã nông nghiệp qua thực tiễn tại ABC.
  80. Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Quỹ phát triển nhà ở Thành phố ABC.
  81. Cầm cố tài sản và thế chấp tài sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn cầu.
  82. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
  83. Pháp luật về hành nghề luật sư mới ở Việt Nam
  84. Nguyên tắc tranh tụng trong tố tụng dân sự Việt Nam
  85. Pháp luật về quản lý công chức cấp xã – Từ thực tiễn huyện PĐ, tỉnh ABC.
  86. Pháp luật về điều kiện thương mại chung – những vấn đề lí luận và thực tiễn
  87. Chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại trong hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật thương mại Việt Nam.
  88. Hợp đồng đào tạo nghề cho xuất khẩu lao động từ thực tiễn Trường Cao đẳng nghề Thành phố ABC.
  89. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự: Pháp luật về quản lý chung cư ở Việt Nam.
  90. Kê biên quyền sử dụng đất trong thi hành án dân sự qua thực tiễn thực hiện trên địa bàn tỉnh ABC.
  91. Chấm dứt hợp đồng lao động trong Bộ luật lao động 2012 và thực tiễn áp dụng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam.
  92. Bảo vệ quyền công dân của phạm nhân – từ thực tiễn các trại giam khu vực miền ABC.
  93. Xác định tài sản vợ chồng khi ly hôn theo luật hôn nhân và gia đình 2014
  94. Bảo vệ quyền trẻ em trong pháp luật Việt Nam về phòng, chống bạo lực gia đình.
  95. Trách nhiệm dân sự do xâm phạm quyền tác giả theo pháp luật Việt Nam
  96. Giáo dục pháp luật trong các trường sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam
  97. Trách nhiệm bồi thường do công chứng viên gây ra trong hoạt động công chứng theo pháp luật Việt Nam.
  98.  Nguyên tắc Thẩm phán và Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật theo luật TTHS Việt Nam.
  99. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện trong Pháp luật dân sự Việt Nam.
  100. Bồi thường thiệt hại theo pháp luật lao động Việt Nam.
  101. Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định qua thực tiễn tỉnh ABC.

Ngoài ra, còn rất nhiều đề tài khác về ngành luật, và những bài luận văn mẫu, những khái niệm, vai trò đặc điểm và những kinh nghiệm của các bài luận văn khóa trước thì các bạn có tham khảo thêm thì tham khảo tại đường link dưới đây.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Bảng Giá Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp

Cập Nhập Mới Nhất 99 + Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

  1. Khái niệm di sản theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  2. Thừa kế không phụ thuộc nội dung của di chúc.
  3. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4. Di chúc chung của vợ chồng.
  5. Di chúc có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  6. Hình thức của di chúc.
  7. Di chúc không tuân thủ quy định về hình thức và hậu quả pháp lý của di chúc.
  8. Hiệu lực của di chúc. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự
  9. Người không có quyền hưởng di sản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  10. Truất quyền hưởng di sản và hậu quả pháp lý của việc truất quyền hưởng di sản.
  11. Từ chối hưởng di sản và hậu quả pháp lý của việc từ chối hưởng di sản.
  12. Di sản thờ cúng theo quy định của Bộ luật Di sản Việt Nam năm 2015.
  13. Hình thức và thủ tục phân chia di sản theo pháp luật Việt Nam.
  14. Thế chấp quyền đòi nợ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  15. Bảo vệ bí mật đời tư theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  16. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  17. Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  18. Quyền sở hữu nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  19. Hợp đồng tặng cho nhà ở theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  20. Hợp đồng tặng cho nhà ở có điều kiện theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  21. Hợp đồng mua bán nhà ở vi phạm hình thức theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  22. Hình thức, thủ tục của giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  23. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở trong các giao dịch dân sự nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  24. Thời điểm chuyển rủi ro trong các hợp đồng dân sự theo qui định của pháp luật Việt Nam.
  25. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các vụ tai nạn giao thông theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  26. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng – thực trạng pháp luật, thực tiễn áp dụng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
  27. Hạn chế việc phân chia di sản.
  28. Di tặng theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.
  29. Giải thích di chúc theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  30. Giải thích hợp đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  31. Quyền thừa kế của con nuôi theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.
  32. Thừa kế thế vị theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  33. Quan hệ thừa kế giữa con riêng với cha kế, mẹ kế.
  34. Hợp đồng thế chấp nhà ở theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  35. Góp vốn bằng nhà ở theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  36. Hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  37. Đòi nhà cho ở nhờ theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  38. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  39. Thừa kế nhà ở theo quy định của pháp luật nhà ở Việt Nam.
  40. Thời điểm có hiệu lực của các giao dịch bảo đảm theo qui định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  41. Hợp đồng gửi giữ tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005.
  42. Hợp đồng dịch vụ theo qui định của của Bộ luật Dân sự năm 2005.
  43. Trách nhiệm bồi thường liên đới trong các vụ án đồng phạm.
  44. Nguyên tắc tòa án không được từ chối giải quyết vì lý do không có luật trong Bộ luật dân sự năm 2015.
  45. Quyền thay đổi giới tính của cá nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  46. Những điểm mới của quy định về cá nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  47. Những điểm mới của quy định về quyền chiếm hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  48. Những điểm mới của quy định về trong các quy định về pháp nhân trong Bộ luật Dân sự năm 2015.
  49. Địa vị pháp lý của hộ gia đình trong Bộ luật Dân sự năm 2015.
  50. Khái niệm đại diện và phạm vi đại diện theo qui định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  51. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự Bộ luật Dân sự năm 2015.
  52. Hình thức của giao dịch theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  53. Giao dịch vi phạm hình thức và hậu quả pháp lý của giao dịch vi phạm hình thức.
  54. Giao dịch do nhầm lẫn – thực trạng pháp luật, thực tiễn áp dụng và định hướng hoàn thiện.
  55. Giao dịch giả tạo nhằm tẩu tán tài sản và hậu quả pháp lý của nó.
  56. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu.
  57. Khái niệm và phân loại thời hiệu trong Bộ luật Dân sự năm 2015.
  58. Thời hiệu khởi kiện theo qui định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  59. Khái niệm và phân loại tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  60. Tài sản “ảo” trên mạng – lý luận, pháp lý và hoàn thiện pháp luật.
  61. Tài sản hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  62. Bảo vệ quyền quyền sở hữu bằng phương thức kiện đòi lại tài sản.
  63. Quyền bề mặt trong Bộ luật Dân sự năm 2015. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự
  64. Biện pháp cầm giữ để bảo đảm nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  65. Biện pháp bảo lưu quyền sở hữu trong việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015.
  66. Bảo đảm nghĩa vụ dân sự bằng tài sản hình thành trong tương lai theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015.
  67. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra trong lĩnh vực xây dựng dân dụng.
  68. Nghĩa vụ hoàn trả của các chủ thể liên quan trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người tiến hành tố tụng hình sự gây ra theo qui định của pháp luật bồi thường nhà nước.
  69. Vấn đề bồi thường thiệt hại do người làm công, học nghề gây ra theo qui định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  70. Trách nhiệm hỗn hợp – những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  71. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết – lý luận và thực tiễn.
  72. Bồi thường thiệt hại do chó dữ gây ra – lý luận, thực tiễn và kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
  73. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra – lý luận, thực tiễn và kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
  74. Xác định trách nhiệm dân sự trong các vụ án hình sự khi chủ chủ mắc dây điện bảo vệ tài sản dẫn đến điện giật chết người – thực trạng và kiến nghị.
  75. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vật nuôi gây ra – thực trạng pháp luật, thực tiễn áp dụng và một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
  76. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất công nghiệp tại một số tỉnh thuộc khu vực Đông Nam bộ (sinh viên có thể chọn các khu vực khác) hiện nay – thực trạng và giải pháp.
  77. Vấn đề xác định trách nhiệm dân sự do hàng hóa không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người mua – những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  78. Vấn đề trách nhiệm sản phẩm trong pháp luật Việt Nam và pháp luật của Anh (sinh viên có thể chọn pháp luật của Mỹ, hoặc châu Âu hoặc các nước khu vực Đông Nam Á) – một nghiên cứu so sánh.
  79. Vấn đề điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng – lý luận, thực trạng pháp luật, thực tiễn áp dụng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
  80. Sở hữu cá nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 trong mối quan hệ so sánh với Bộ luật Dân sự năm 2005.
  81. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản không xác định chủ sở hữu. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự
  82. Kiện đòi hoàn trả tài sản bị người khác chiếm giữ không có căn cứ pháp luật theo qui định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  83. Nghĩa vụ của chủ tài sản trong việc kiện đòi hoàn trả tài sản bị người khác chiếm giữ không có căn cứ pháp luật theo qui định của Bộ luật Dân sự 2015 – những vấn đề lý luận và thực tiễn.
  84. Quyền sử dụng đối với tài sản trong Bộ luật Dân sự năm 2005 và quyền hưởng dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
  85. Từ chối hưởng di sản thừa kế trong pháp luật Việt Nam từ thế kỷ XV đến nay – những kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
  86. Các vấn đề pháp lý về người lập di chúc trong pháp luật Việt Nam hiện hành.
  87. Giao dịch mượn quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  88. Giao dịch cầm cố quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  89. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005.
  90. Cơ sở lý luận và thực tiễn để luật hóa giai đoạn tiền hợp đồng trong pháp luật dân sự Việt Nam.
  91. Các nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng sau khi hợp đồng chấm dứt theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  92. Nghĩa vụ của người để lại di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành.
  93. Hợp đồng của người để lại di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành.
  94. Lỗi trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  95. Quy định về các loại thiệt hại được bồi thường trong trường hợp tài sản bị xâm phạm trong pháp luật Việt Nam hiện hành.
  96. Xác định người có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người chưa thành niên dưới 15 tuổi, người bị mất năng lực hành vi dân sự gây ra theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005.
  97. Chủ thể có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  98. Bảo vệ quyền nhân thân của cá nhân bằng các biện pháp dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  99. Thực hiện hợp đồng khi có sự thay đổi của hoàn cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  100. Hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được theo pháp luật Việt Nam.

Ngoài ra, bạn nào còn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn đề tài, hoặc làm đề cương chi tiết mà muốn tham khảo thêm bảng giá viết thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành luật, thì tham khảo thêm tại đây nhé.

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN NGÀNH LUẬT DÂN SỰ

1.1 Giới thiệu

Phần này hướng dẫn các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể về cách thức trình bày, bố cục của luận văn và các phụ lục tham khảo cho Khóa Luận Tốt Nghiệp (luận văn).

1.2 Về cách thức trình bày của Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Mục tiêu của luận văn là truyền tải các thông tin, kết quả nghiên cứu của học viên đến người đọc nên Khóa Luận Tốt Nghiệp phải đạt yêu cầu trình bày có hệ thống, gắn kết, dễ hiểu, rõ ràng, súc tích, mạch lạc, có đánh số trang, số bảng, số hình. Cách viết (hành văn) phải đồng nhất văn phong khoa học trong toàn luận văn và viết theo nguyên tắc ngôi thứ 3 (ví dụ: nghiên cứu được tiến hành chứ không viết tôi hay chúng tôi tiến hành nghiên cứu). Phần tên luận văn phải cô đọng, rõ ràng, thể hiện chủ đề, phạm vi và nội dung nghiên cứu, tên luận văn không quá dài, không viết tắt.

1.2.1 Một số yêu cầu về soạn thảo

Luận văn phải được soạn thảo trên giấy trắng và cỡ giấy khổ A4 (210 x 297 mm) trên phần mềm Microsoft Word hoặc tương đương, mực in màu đen bằng máy in laser (ngoại trừ hình màu có thể in bằng máy in laser hay máy in phun mực màu). Luận văn được trình bày theo chiều giấy đứng (portrait), ngoại trừ hình hay bảng có thể trình bày giấy ngang (landscape).

Phần nội dung trong toàn văn của luận văn phải được thống nhất về kiểu và cỡ chữ. Kiểu chữ (fonts) chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (hoặc tiếng Anh nếu luận văn viết bằng tiếng Anh), cỡ 13 của hệ soạn thảo Microsoft Word hoặc tương đương, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các từ; cách dòng là 1.2 (line spacing=1,2). In đậm các mục, tiểu mục. Phần phụ chú cuối trang (footnotes) và phần ghi chú cho bảng thì cỡ chữ 10. Cỡ của chữ số và tên của bảng biểu và hình là 12, những trường hợp đặc biệt có thể là 11. Văn phong và việc viết hoa trong Luận văn cần tuân thủ văn phạm tiếng Việt và có thể tham khảo các quy định hiện hành của Nhà nước về viết hoa (Phụ lục II Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư) (hoặc tiếng Anh nếu luận văn viết bằng tiếng Anh).

1.2.2 Lề trang, cách khoảng (tab)

Việc định lề trang phải thống nhất trong toàn luận văn, lề trái là 3.0 cm, các lề còn lại (trên, dưới, phải) là 2.0 cm. Cách khoảng (tab) là 1.0 cm. Header và footer là 1.0 cm.

1.2.3 Cách dòng (hàng)

  • Luận văn phải được trình bày cách dòng là 1.2 (line spacing=1,2).
  • Tuy nhiên, các trường hợp sau thì cách dòng là 1 (line spacing=1) như:
  • Tài liệu tham khảo
  • Bảng và hình
  • Phụ lục
  • Ghi chú cho bảng

Giữa tiểu mục và các đoạn văn bản phía trên cách dòng 6 (thực hiện lệnh paragraph spacing before 6pt và after 0). Trong những trường hợp liệt kê nhiều dòng liên tục nhau thì không cần cách nhau tức spacing before 0 và after 0, vẫn giữ cách dòng (line spacing) là 1.2. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Cách khoảng đầu dòng (thụt đầu dòng) cho tiểu mục đánh số và các đoạn văn; thụt đầu dòng là 1.0 cm (tab=1,0 cm). Trường hợp có các tiểu mục nhỏ hơn không đánh số mà dùng chữ cái a, b, c… thì cũng thụt đầu dòng và in đậm như tiểu mục có đánh số. Trường hợp tiểu mục ở cuối trang thì chuyển sang trang tiếp theo.

1.2.4 Đánh số trang

Đánh số ở giữa trang, phía dưới trang giấy, cỡ chữ và kiểu chữ (font) của trang được đánh số cùng cỡ và font của nội dung luận văn, kiểu chữ đứng được canh giữa trong phần lề trên của văn bản. Các trang ở phần mở đầu của luận văn (gồm trang tóm tắt, trang lời cảm ơn trang mục lục, trang danh sách bảng, trang danh sách hình, trang các từ viết tắt (nếu có), được đánh số trang bằng số La-mã chữ thường (ví dụ: i, ii, iii, iv, v…) không đánh số trang bìa và trang phụ bìa. Bắt đầu đánh số trang cho phần nội dung chính bằng chữ số Ả Rập (1, 2, 3…) từ chương 1 đến hết phần tài liệu tham khảo.

1.2.5 Cách ghi mục, tiểu mục

Các mục, tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số theo cấp xuất hiện của tiểu mục, nhiều nhất 3 cấp gồm 4 chữ số với số thứ nhất chỉ số chương, số thứ hai chỉ tiểu mục cấp 1 (2 chữ số), số thứ ba chỉ tiểu mục cấp 2 (3 chữ số), số thứ tư chỉ tiểu mục cấp 3 (4 chữ số). Ví dụ: 4.1.2.1: 4 chỉ chương 4, 4.1 chỉ tiểu mục cấp 1 (1), 4.1.2 chỉ tiểu mục cấp 2 (2), 4.1.2.1 chỉ tiểu mục cấp 3 (1). Tại mỗi mục, tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo. Sau các mục và các tiểu mục không có dấu chấm hoặc dấu hai chấm; không đặt tiểu mục ở cuối trang.

Các dấu cuối câu gồm: dấu chấm “.”, dấu phẩy “,”, dấu hai chấm “:”, dấu chấm phẩy “;”, … phải nằm liền với từ cuối cùng nhưng cách từ kế tiếp 1 space bar. Nếu các từ hay cụm từ đặt trong dấu ngoặc thì dấu ngoặc phải đi liền (không có khoảng trắng) với từ đầu tiên và từ cuối cùng (Ví dụ: …. (trái táo)).

1.2.6 Trình bày bảng biểu, hình vẽ và phương trình

Số liệu của bảng biểu phải được trình bày thống nhất bằng chữ số Rập. Hình bao gồm bản đồ, đồ thị, sơ đồ, hình chụp (ảnh), hình vẽ từ máy tính, … phải được canh giữa. Số thứ tự của bảng và hình sử dụng trong luận văn phải được đánh kèm theo số thứ tự chương (ví dụ: bảng/hình của chương 1 thì đánh số 1.1 hay 1.2, … hoặc của chương 2 thì đánh số 2.1 hay 2.2). Tên của các bảng/hình phải đuợc liệt kê ở phần danh sách bảng/hình ở phần đầu. Bảng/hình phải đặt ngay sau phần mô tả (text) về bảng/hình đó. Không đặt bảng/hình ngay sau mục hoặc tiểu mục. Tên của bảng biểu phải đặt phía trên bảng và so lề bên trái (left). Tên của hình được đặt dưới hình và canh giữa, không in đậm hoặc in nghiêng cho tên bảng và tên hình. Tên bảng và tên hình phải đủ nghĩa tức thể hiện đầy đủ nội dung của bảng và hình; tránh dùng tên không cụ thể, mờ nghĩa như: kết quả của thí nghiệm 1 hay thí nghiệm 2 mà không ghi rõ tên thí nghiệm nói về việc gì.

Việc trình bày số liệu của các bảng biểu phải cô đọng, ngắn gọn, tránh quá nhiều số liệu làm cho việc minh họa của bảng trở nên phức tạp và khó hiểu. Nên chọn cách trình bày phù hợp để làm nổi bật nội dung hay ý nghĩa của bảng. Không kẻ đường dọc cho các cột và đường ngang cho từng dòng ngoại trừ dòng tiêu đề và dòng cuối của bảng (xem Phụ lục 7). Các cột số liệu nên so hàng (cả tiêu đề của cột) về phía phải (right). Các ghi chú ý nghĩa thống kê (a, b, c…) có thể đặt sau số trung bình hay sau độ lệch chuẩn hay sai số chuẩn nhưng phải thống nhất trong toàn luận văn và đặt lên trên số (superscript). Không cách khoảng (space bar) giữa số trung bình dấu “±” và độ lệch (ví dụ: 34,5±2,34 chứ không 34,5 ± 2,34).

Các ghi chú trên hình và tiêu đề bảng nên tránh viết chữ tắt gây khó hiểu cho người đọc. Ví dụ như NT1 (ý nói nghiệm thức 1) thì tốt nhất là ghi rõ nghiệm thức đó tên gì; nếu nghiệm thức 1 là nồng độ hóa chất thí nghiệm là 5 mg/L thì nên ghi trực tiếp là 5 mg/L. Trường hợp tên nghiệm thức dài không thể ghi chi tiết thì phải có ghi chú kèm theo có thể là cuối bảng hay cuối tên của hình, với cỡ chữ 10 (nên để hình ở chế độ “in line with text” để không bị nhảy dòng). Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Khi trình bày hình (hay còn gọi là đồ thị) nên lưu ý sử dụng đúng loại hình để biểu thị cho dữ liệu tương ứng: dạng đường để biểu hiện xu hướng liên tục tức có tính tương quan giữa các giá trị x (trục hoành) và y (trục tung); dạng cột (bar) thể hiện số liệu không tương quan nhưng để so sánh; dạng kết hợp (đường và cột) để biểu hiện xu hướng (có tương quan); dạng điểm (scatter) để thể hiệu số liệu có tính phân bố; và dạng bánh (pie) để thể hiện tỉ lệ (%). Không sử dụng khung viền cho hình. Các trục đồ thị phải có đơn vị rõ ràng và có chú thích tên của cả hai trục (Tham khảo Phụ lục 7).

1.2.7 Trình bày tên của các chương

Tiêu đề chương và tên của chương phải đặt đầu trang và giữa dòng (center). Trong các chương có thể có nhiều mục, tiểu mục tùy theo đặc thù của từng nhóm ngành và chuyên ngành. Các mục và tiểu mục được đánh số theo số chương. Tiểu mục chỉ đến cấp thứ 3. Ví dụ tiểu mục cấp 1 của chương 2 thì đánh dấu là 2.1, 2.2,… (2 chữ số); tiểu mục cấp 2 của chương 2 thì đánh số 2.1.1 hay 2.1.2,… (3 chữ số); và tiểu mục cấp 3 của chương 2 là 2.1.1.1 hay 2.1.1.2 (có 4 chữ số). Những tiểu mục nhỏ hơn cấp 3 thì đánh số a, b, c.

1.2.8 Công thức

Công thức toán hay công thức hóa học được đánh số theo thứ tự của chương, với cỡ chữ 12 và canh lề phải của trang. Ví dụ công thức thứ nhất ở chương 2 thì đánh số 2.1 mà không tính đến công thức thuộc tiểu mục nào của chương.

1.2.9 Viết trích dẫn và liệt kê Danh mục tài liệu tham khảo

Hiện tại có nhiều chuẩn mực và nguyên tắc để trích dẫn và liệt kê tài liệu tham khảo, các “chuẩn” trích dẫn tài liệu phổ biến được sử dụng rộng rãi trên thế giới có thể kể đến như: APA (American Psychological Association – Hiệp hội Tâm lý Hoa kỳ), IEEE (Institute for Electrical and Electronics Engineers – Viện Kỹ sư Điện và Điện tử), MLA (Modern Language Association – Hiệp hội Ngôn ngữ Hiện đại), Harvard(Harvard referencing style), Vancouver, Chicago, … Theo đó, Trường Đại học Cần Thơ chọn sử dụng một trong hai chuẩn quốc tế đang sử dụng phổ biến là APA và IEEE. Việc chọn kiểu trích dẫn nào, APA hoặc IEEE, là do đơn vị đào tạo xác định và chi tiết cụ thể áp dụng tại đơn vị đào tạo.

Để đảm bảo tính thống nhất quy cách ghi tài liệu tham khảo (TLTK) cho toàn luận văn, học viên chỉ chọn một cách ghi trích dẫn và liệt kê TLTK theo APA hoặc IEEE được hướng dẫn ở Phụ lục 9 (trừ trường hợp Khoa, Viện đào tạo có quy định khác). Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

1.2.10 Đơn vị đo lường

Phải dùng hệ thống đơn vị đo lường quốc tế SI, theo nguyên tắc sau và thống nhất trong toàn luận văn:

  • 1 litre (1 L) (từ lít viết hoa)
  • 20 kilogram (20 kg)
  • 2,5 hectare (2,5 ha)
  • 45 part per thousand (45 ppt)

Đơn vị đo lường phải cách chữ số 1 khoảng (1 space bar) (ví dụ: 10 kg). Đối với phần trăm (%) và độ C thì không cần cách 1 khoảng (ví dụ: 50%, 28°C).

1.2.11 Số đếm

Số đếm đi kèm với đơn vị đo lường thường được viết phần chữ số đi trước sau đó là đơn vị đo lường (ví dụ: 5 L, 5 kg). Nếu số đứng đầu câu thì phải viết phát âm chữ số (ví dụ: Năm mươi người). Trường hợp số dùng để chỉ một chuỗi số thì viết bằng số (ví dụ: 4 nghiệm thức hay 10 mẫu (không viết là bốn hay mười).

Sử dụng dấu phẩy cho các chữ số thập phân (ví dụ: 3,25 kg) và các số đếm từ hàng ngàn trở lên thì dùng dấu chấm (ví dụ: 1.230 m). Nguyên tắc làm tròn số: (i) dựa theo số thập phân mà phương tiện thí nghiệm có thể cân/đo được, nếu phương tiện đo được 3 số thập phân thì số thập phân dùng không quá 3; (ii) có thể dùng nguyên tắt làm tròn số 1% nghĩa là nếu phần số nguyên chỉ là hàng đơn vị (tức từ 1-9) thì dùng 2 số thập phân (ví dụ: 3,25 kg – 3 là hàng đơn vị thì dùng 2 số thập là 25); nếu số nguyên là hàng chục (tức từ 10-99) thì dùng 1 số thập phân (ví dụ: 12,5 cm); và nếu số nguyên là hàng trăm trở lên (≥100 thì không dùng số thập phân (ví dụ: 102 cm). Cách dùng số thập phân phải thống nhất trong toàn luận văn.

Ngoài ra, các bạn học viên có thể tham khảo thêm những đề tài Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành luật hiến pháp tại đường link này nhé.

1.3 Về bố cục trình bày của Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Luận văn được trình bày theo 3 thành phần chính gồm: (i) phần đầu (các trang bìa, trang xác nhận của Hội đồng, trang lời cảm ơn, trang cam đoan, trang danh sách bảng, trang danh sách hình, danh sách từ viết tắt, trang mục lục), (ii) phần nội dung chính của luận văn (bài viết) gồm các chương được mô tả ở mục 1.3.2, và (iii) phần cuối (Tài liệu tham khảo, Phụ lục, danh mục các bài báo đã công bố).

Cấu trúc một luận văn gồm các thành phần phổ biến như sau:

  • Mô tả
  • Trang bìa chính
  • Trang bìa phụ
  • Trang xác nhận của Hội đồng
  • Lời cảm ơn
  • Tóm tắt tiếng Việt
  • Tóm tắt tiếng Anh
  • Trang cam đoan kết quả nghiên cứu
  • Mục lục
  • Danh sách bảng
  • Danh sách hình
  • Danh mục từ viết tắt
  • Phần nội dung chính luận văn
  • Tài liệu tham khảo
  • Phụ lục

1.3.1 Phần đầu

1.3.1.1 Trang bìa chính

Luận văn sau khi chỉnh sửa và in chính thức thì được đóng bìa cứng theo mẫu và màu xanh dương, chữ trên trang bìa cứng là chữ nhũ màu vàng, kiểu chữ (font) in hoa (cỡ chữ khác nhau theo dòng). Gáy của luận văn được định dạng theo kiểu chữ (font) in hoa đậm, cỡ 14, và viết như sau: “Họ tên học viên – Khóa Luận Tốt Nghiệp – Năm thực hiện”.

Trang này bao gồm các nội dung được viết in hoa và bố cục theo thứ tự như sau: Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

  • Tiêu đề Trường Đại học, tên khoa hoặc viện đào tạo (cỡ chữ: 14, đậm)
  • Tên tác giả (cỡ chữ: 14, đậm)
  • Tên đề tài (cỡ chữ: 18 hoặc 20, đậm)
  • Tiêu đề Khóa Luận Tốt Nghiệp (cỡ chữ: 14, đậm)
  • Tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo (cỡ chữ: 14, đậm)
  • Năm thực hiện (cỡ chữ: 14, đậm)

Lưu ý: không in logo trường, không in màu, không đóng khung viền, tên đề tài khi xuống dòng thì câu phải đảm bảo đủ ý và canh giữa dòng (center) (Tham khảo thêm ở Phụ lục 1a).

1.3.1.2 Trang bìa phụ

Trang bìa phụ bao gồm các nội dung được viết in hoa giống như trang bìa chính nhưng có thêm thông tin về mã ngành đào tạo và tên người hướng dẫn. Trang bìa phụ có bố cục các đề mục theo thứ tự như sau:

  • Tiêu đề Trường Đại học, tên khoa hoặc viện đào tạo
  • Tên tác giả
  • Mã số học viên
  • Tên đề tài
  • Tiêu đề Khóa Luận Tốt Nghiệp
  • Tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
  • Mã ngành hoặc chuyên ngành
  • Tiêu đề Người hướng dẫn và tên những người hướng dẫn (cỡ chữ: 14, đậm)
  • Năm thực hiện

Lưu ý: không in logo trường, không in màu, không đóng khung, tên đề tài khi xuống dòng thì câu phải đủ ý và canh giữa dòng (Tham khảo thêm ở Phụ lục 2a).

1.3.1.3 Trang tóm tắt luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh

Thông thường, trang Tóm tắt nội dung luận văn được soạn trên một trang giấy A4 (210×297 mm), bao gồm: (1) tiêu đề Tóm tắt, (2) nội dung chính của Tóm tắt gồm một đến hai đoạn văn bản khoảng 200-350 từ tùy theo quy định của chuyên ngành và (3) từ khóa. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Phần nội dung chính của Tóm tắt luận văn phải bao hàm các ý sau:

Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu và mục tiêu của nghiên cứu; (ii) mô tả những phương pháp chính của nghiên cứu; (iii) tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được và các nhận định chính; và (iv) các kết luận và đề xuất chính (nếu có). Trong phần tóm tắt của luận văn nên tránh đưa biểu bảng hay hình (ngoại trừ tóm tắt dùng trong các hội nghị, hội thảo có thể dùng hình hay bảng) và không nên trích dẫn tài liệu tham khảo ở tóm tắt cho luận văn.

Từ khóa: không quá 6 từ, không sử dụng các từ “của”, “và”, không được viết tắt, chọn từ đơn giản có liên quan đến nội dung của báo cáo và được lặp lại nhiều lần trong báo cáo. Hạn chế lặp lại các từ đã xuất hiện ở tựa báo cáo.

1.3.1.4 Trang ghi lời cảm ơn

Thông thường, lời cảm ơn của học viên hướng đến người hướng dẫn, người giúp đỡ, các đơn vị tài trợ cho dự án, đề tài để luận văn được hoàn thành.

1.3.1.5 Trang xác nhận của Hội đồng

Trang này gồm chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên hội đồng để xác nhận kết quả bảo vệ của luận văn tốt nghiệp cao học (Phụ lục 3a).

1.3.1.6 Trang Lời cam đoan về kết quả nghiên cứu

Nội dung của Lời cam đoan cần đảm bảo các nội dung sau: (1) quyển luận văn là do bản thân tác giả thực hiện, không do người khác làm thay, (2) các tài liệu tham khảo được bản thân tác giả xem xét, chọn lọc kỹ lưỡng, trích dẫn và liệt kê tài liệu tham khảo đầy đủ, (3) kết quả nêu ra trong luận văn được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu học viên và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Trong trường hợp nếu luận văn là một phần của dự án mà chưa được báo cáo nghiệm thu và theo yêu cầu của Người hướng dẫn thì phải cam kết: Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài/dự án “Tên dự án”. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho mục tiêu báo cáo của dự án.

Lưu ý: nếu học viên sử dụng số liệu của đề tài hay dự án của người khác (kể cả của người hướng dẫn) thì cần có giấy xác nhận cho phép sử dụng số liệu của chủ nhiệm đề tài/dự án để lưu hồ sơ của học viên. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

1.3.1.7 Trang Mục lục

Liệt kê theo trình tự các mục và tiểu mục của bài viết cùng với số trang tương ứng. Trình bày tối đa đến tiểu mục cấp 2 không tính tiểu mục chương. Ví dụ: liệt kê đến tiểu mục 1.2.3 (có 3 số).

1.3.1.8 Trang Danh sách bảng

Liệt kê chính xác tên của các bảng biểu trong bài và số trang tương ứng. Khi trình bày việc mô tả nội dung của bảng trong luận văn từ “Bảng” phải viết hoa. Ví dụ: “theo Bảng 2 cho thấy rằng…” hoặc “… nhiệt độ biến động từ 25oC đến 31oC (Bảng 5)”.

1.3.1.9 Trang Danh sách hình

Liệt kê chính xác tên của các hình được sử dụng trong luận văn và số trang tương ứng (lưu ý là chỉ dùng thuật ngữ Hình cho tất cả các trường hợp hình vẽ, hình chụp, sơ đồ, đồ thị, biểu đồ…). Khi viết trong luận văn từ “Hình” phải viết hoa để biểu thị cho một tên Hình xác định đã được trình bày trong luận văn.

1.3.1.10 Danh mục từ viết tắt (nếu có)

Trình bày đầy đủ các thuật ngữ viết tắt trong bài viết, trong bài viết phải viết đầy đủ cho lần đầu tiên và kèm theo từ viết tắt. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận văn. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề hoặc những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu có quá nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC). Ví dụ: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Các đơn vị đo lường không cần trình bày. Ví dụ về trình bày danh mục từ viết tắt như dưới đây: Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

1.4 Bố cục phần nội dung chính theo hướng Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Đối với nghiên cứu theo hướng phân tích định tính, nội dung chính của luận văn có thể được kết cấu thành 03 phần: phần mở đầu; phần chính; phần kết luận và đề xuất. Cấu trúc tham khảo cho phần nội dung chính của luận văn theo hướng phân tích định tính:

  • Phần Mở đầu
  • Lý do chọn đề tài
  • Mục tiêu nghiên cứu
  • Câu hỏi nghiên cứu
  • Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • Phương pháp nghiên cứu
  • Kết cấu
  • Phần chính

Phần chính của luận văn theo hướng phân tích định tính phải bao gồm đầy đủ nội dung về cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu, thực trạng (thực tiễn) liên quan đến đề tài nghiên cứu và đề xuất giải pháp, kiến nghị liên quan đề tài nghiên cứu. Nếu phần chính của luận văn được kết cấu thành 03 chương:

  • Chương 1: Trình bày về cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu
  • Chương 2: Đánh giá thực trạng của đề tài nghiên cứu
  • Chương 3: Đề xuất các giải pháp

Trong trường hợp phần chính của luận văn theo hướng phân tích định tính được kết cấu khác 03 chương thì đơn vị đào tạo quyết định.

Phần kết luận và đề xuất

1.4.1 Phần cuối

1.4.1.1 Tài liệu tham khảo

Liệt kê tất cả những tài liệu đã được trích dẫn trong bài viết, cần phải viết chính xác tên và họ để người đọc có thể truy tìm tài liệu khi cần.

1.4.1.2 Phụ lục (nếu có)

Phụ lục có thể bao gồm các bảng biểu thống kê (Phụ bảng), hình ảnh, sơ đồ… cần được đánh số theo quy ước nhất định để người xem tiện theo dõi. Do Phụ lục không thuộc phần chính của luận văn nên việc đánh số trang của Phụ lục phải thực hiện theo quy ước riêng hoặc đánh số lại từ đầu (đánh từ số 1). Đối với luận văn có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải đánh số thứ tự bằng chữ số. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục phải được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, chữ in thường, cỡ chữ 14 và kiểu chữ đứng đậm. Tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh giữa, chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng đậm. Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự

Phụ lục được lập ra nhằm minh họa, bổ trợ, minh chứng cho các nhận định trong phần nội dung luận văn. Nếu luận văn sử dụng những thông tin dữ liệu về phần trả lời của người được điều tra cho một bảng câu hỏi thì bảng câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Các tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần được nêu trong phụ lục của luận văn.

Trên đây là Tổng hợp 100 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Luật Dân Sự- ĐIỂM CAO mà dịch vụ viết thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp chuyên ngành luật dân sự muốn giới thiệu cho các bạn học viên đang gặp khó khăn trong việc chọn đề tài. Ngoài ra còn rất nhiều đề tài hay mà dịch vụ viết thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp còn thiếu sót, mong là những đề tài Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành luật dân sự trên đây sẽ giúp ích được các bạn học viên phần nào về hướng chọn lựa đề tài của mình. Nếu như các bạn học viên còn gặp khó khăn trong việc làm bài của mình thì có thể liên hệ đến Dịch Vụ Hỗ Trợ Luận Văn để được hỗ trợ nhé.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993