Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Mục lục

Đánh giá post

Chia Sẻ Danh Sách Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị cho các bạn học viên cùng tham khảo, để làm được một bài Đề Án Tốt Nghiệp các bạn gặp vô vàn khó khăn. Thứ nhất đó là bạn phải tìm được một Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị phải thật hay, thứ hai bạn phải giỏi để có thể làm được đề cương chi tiết và đặc biệt là làm full bài. Tuy nhiên khi bạn làm bài Đề Án Tốt Nghiệp thì bạn chắc chắn phải tìm kiếm đề tài cho bài đồ án của bạn. Vậy những đề tài hay nhất, và mới mẻ nhất ở đâu ra? Hãy đến với Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Luận Văn để có thể tham khảo Danh Sách Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị nhé.

Danh Sách 50 Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

  1. Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tuần Giáo giai đoạn 2018- 2022
  2. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  3. Nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế tập thể tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  4. Nâng cao hiệu quả quản lý CLCT xây dựng trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2022
  5. Nâng cao hiệu quả giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  6. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức của Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chủ chốt Bệnh viện Đa khoa khu vực thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  8. Nâng cao chất lượng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý tại thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  9. Nâng cao chất lượng giảng dạy học phần Quốc phòng –  An ninh tại trường Chính trị tỉnh Điện Biên. Giai đoạn 2018 – 2022
  10. Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  11. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị của Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên giai đoạn 2026-2022
  12. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em bốn tuổi tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018 – 2022
  13. Nâng cao chất lượng giải quyết việc làm cho người lao động tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018 – 2022
  14. Kiện toàn cơ cấu tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên trong giai đoạn 2018 – 2022
  15. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của các tổ chức kinh doanh hàng hóa hạn chế kinh doanh ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  16. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị:Phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  17. Nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và hoạt động kiểm sát điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  18. Nâng cao chất lượng tuyên truyền, phổ biến, tư vấn pháp luật cho đoàn viên công đoàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2022
  19. Nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông của Uỷ ban nhân dân huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018  – 2022
  20. Nâng cao năng lực giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  21. Nâng cao hiệu quả xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học treenn địa bàn huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  22. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, giúp việc của Văn phòng Tỉnh ủy Điện Biên, giai đoạn 2018 – 2022
  23. Nâng cao chất lượng hoạt động của Văn phòng HĐND và UBND huyện Tuần Giáo giai đoạn 2018-2022
  24. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, giúp việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  25. Nâng cao thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí Ngân sách nhà nước chi thường xuyên tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  26. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận một cửa tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  27. Luân chuyển cán bộ chủ chốt cấp huyện ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  28. Đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  29. Nâng cao năng lực quản lý đầu tư các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  30. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Hội Chữ thập đỏ xã, phường, thị trấn Tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2017
  31. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Hải Phòng, giai đoạn 2018 – 2022
  32. Đẩy mạnh thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  33. Nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  34. Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  35. Nâng cao chất lượng công tác Mặt trận Tổ quốc quận Kiến An, thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2018 – 2022

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Viết Thuê Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Gợi Ý 30 Đề Tài Đề Án Cao Cấp Lý Luận Chính Trị – NEW

  1. Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2022
  2. Quy hoạch phát triển cây xanh đô thị thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện Biên đến năm 2022
  3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện biên giai đoạn 2018-2022
  4. Hoàn thành các tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới xã Lay Nưa thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018- 2022
  5. Nâng cao hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2022
  6. Nâng cao chất lượng công tác Vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng giới tại Công an tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  7. Xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  8. Nâng cao chất lượng công tác dân vận của chính quyền trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018 – 2022
  9. Phát triển thành phố Điện Biên Phủ đạt tiêu chí đô thị loại II, giai đoạn 2018-2022
  10. Tăng cường công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  11. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác thu thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  12. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Nậm Pồ giai đoạn 2018-2022
  13. Nâng cao chất lượng công tác phát triển đảng viên là đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2022
  14. Nâng cao chất lượng Thông tin đối ngoại trên Báo Điện Biên Phủ điện tử, giai đoạn 2018 – 2022
  15. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức phường Đằng Hải, quân Hải An, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  16. Nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  17. Tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ tại một số tuyến đường trên địa bàn quận Ngô Quyền giai đoạn 2018-2022
  18. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị: Nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý HTX của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  19. Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  20. Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng ở huyện Tiên Lãng – Hải Phòng  giai đoạn 2018 – 2022
  21. Nâng cao chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên tại Viện Kiểm sát nhân dân huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  22. Nâng cao chất lượng cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá của MTTQ thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2018- 2022
  23. Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2018 – 2022
  24. Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác Kiểm tra tài chính Đảng của Ủy ban Kiểm tra thành ủy Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  25. Phát triển dịch vụ logistics của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam Vinalines MSC Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  26. Xây dựng mô hình bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  27. Tăng cường cơ sở vật chất cho lực lượng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Thành phố Hải Phòng, đến năm 2022
  28. Tăng cường huy động nguồn lực tài chính cho phát triển y tế ở thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  29. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Bảo giai đoạn 2018 – 2022
  30. Nâng cao chất lượng công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân ở quận Lê Chân Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  31. Xây dựng các xã, thị trấn Huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng ” Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã” giai đoạn 2018-2022
  32. Nâng cao hiệu quả giảm tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực Điện Biên  giai đoạn 2018 – 2022
  33. Phát huy vai trò của Đài Phát thanh-Truyền hình Điện Biên trong tuyên truyền đấu tranh chống “diễn biến hoà bình” ở Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022/
  34. Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật phát triển kinh tế trang trại theo hướng hàng hóa, trên địa bàn huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên  giai đoạn 2018 – 2022

Gợi Ý 35 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Cao Cấp Lý Luận Chính Trị – NEW 2023

  1. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị: Dự án bảo vệ và phát triển rừng ở huyện Nậm Pồ giai đoạn 2018-2022
  2. Xây dựng mô hình nuôi lồng bè cá rô phi đơn tính thương phẩm dòng GIFT trên hồ thủy điện Sơn La tại thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 – 2022
  3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thủy điện Thác Trắng tỉnh Điện Biên
  4. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Dân vận Huyện ủy Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  5. Nâng cao chất lượng thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
  6. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan thuyền viên của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
  7. Nâng cao hiệu quả hoạt động điều tra tội phạm giết người có tổ chức của lực lượng Cảnh sát hình sự – Công an Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  8. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên Khoa Điện – Điện tử Trường Đại học Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2018-2022
  9. Nâng cao chất lượng thi hành án dân sự của Chi cục thi hành án dân sự thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2022
  10. Xây dựng vị trí việc làm chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018 – 2022
  11. Nâng cao hiệu quả công tác phát triển tổ chức cơ sở Đảng trong các đơn vị ngoài công lập trên địa bàn quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  12. Nâng cao hiệu quả phòng ngừa trộm cắp tài sản tại các cơ quan nhà nước, trường học của lực lượng Cảnh sát nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2022
  13. Nâng cao chất lượng xét xử án hình sự của Tòa án nhân dân thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2022
  14. Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự của Cục Thi hành án dân sựtỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2022
  15. Nâng cao chất lượng công tác thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp tại Trại tạm giam công an tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2022
  16. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị: Phát triển thông tin đối ngoại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2022
  17. Nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an ninh kinh tế đối với công trình trọng điểm tại Thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2018 – 2022
  18. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  19. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  20. Nâng cao khả năng huy động vốn kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2018 – 2022
  21. Nâng cao chất lượng giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống cho học sinh trường THCS Ngô Quyền, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng trong giai đoạn 2018 – 2022
  22. Nâng cao chất lượng bồi dưỡng lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tại huyện An Lão thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022
  23. Nâng cao chất lượng thực hành công tố của Viện kiểm sát nhân dân quận Lê Chân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 – 2022
  24. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Dân vận Huyện ủy An Dương, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2022/
  25. Phát triển tổ chức đảng và đảng viên ở khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh  giai đoạn 2018 – 2022
  26. Nâng cao sức cạnh tranh các sản phẩm Thuốc lá của Công ty Thuốc lá Bắc Sơn giai đoạn 2018 – 2022
  27. Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với hoạt động lễ hội văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2022
  28. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng bộ các xã, thị trấn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2022
  29. Nâng cao chất lượng công tác dân vận của Ban Dân vận Tỉnh ủy Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2022
  30. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị: Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2017
  31. Đổi mới quản lý hoạt động tuyên giáo của Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2022

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KH- CN VÀO SẢN XUẤT TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PT CNSH, SỞ KHCN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2018 – 2022

1.1. LÝ DO LỰA CHỌN Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Khoa học và công nghệ (KH&CN) có một vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng, “là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế – xã hội” và là “động lực để phát triển nhanh và bền vững”.

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31/10/2014 Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nêu: “Phát triển và ứng dụng KH&CN là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp”.

Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII cũng đã xác định một trong bốn khâu đột phá trong nhiệm kỳ 2017-2022 là “Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học – kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống nhân dân”.

Xác định được vị trí, vai trò quan trọng của KH&CN, trong những năm qua, tỉnh Thanh Hóa đã quan tâm đến phát triển KH&CN. Trong điều kiện còn không ít khó khăn về cơ sở vật chất, về nguồn vốn đầu tư, song được sự hỗ trợ tích cực của Trung ương, sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh, cùng với sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ những người làm công tác khoa học, hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh đã đạt được những kết quả nhất định, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, sự đóng góp đó vẫn còn chưa tương xứng với vai trò, vị trí của KH&CN. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Hiện nay, cùng với cả nước, Thanh Hóa đang bước vào một giai đoạn phát triển mới trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Một trong những đặc trưng cơ bản nhất của giai đoạn này là việc chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang mô hình tăng trưởng theo chiều sâu. Điều đó có nghĩa là: mô hình tăng trưởng chủ yếu dựa vào việc tăng vốn đầu tư, tăng lao động, tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên… sẽ được chuyển thành mô hình tăng trưởng dựa vào việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố về vốn, về lao động, về tài nguyên… trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ KH&CN. Trong bối cảnh đó, KH&CN cần phải phát huy được vị trí, vai trò của mình để đóng góp xứng đáng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

Trên cơ sở thực trạng KH&CN của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2017, việc nâng cao hiệu quả ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất giai đoạn 2018-2022 là một việc làm hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn vấn đề: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KH- CN VÀO SẢN XUẤT TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PT CNSH, SỞ KHCN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2018 – 2022” làm đề án tốt nghiệp hệ Cao cấp lý luận chính trị.

1.2. MỤC TIÊU CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

1.2.1. Mục tiêu chung

Nâng cao hiệu quả ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, nhằm hoàn thiện, nhân rộng và chuyển giao các kết quả đã thực nghiệm tới người dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Góp phần tạo chuyển biến đột phá cho phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh giai đoạn 2018 – 2022.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

  • 100% dự án KHCN, kế hoạch sản xuất được tổ chức triển khai và ứng dụng các tiến bộ KHCN vào sản xuất tại Trung tâm.
  • Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phù hợp với yêu cầu công nghệ
  • Nâng cao trình độ, tay nghề cho cán bộ, nhân viên, người lao động thông qua các dự án KHCN, các kế hoạch tăng ít nhất 2 lần so với giai đoạn 2013 – 2017.
  • 90% các quy trình kỹ thuật được ban hành và quy chuẩn để ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
  • 90% các quy trình kỹ thuật đã ban hành được chuyển giao trong và ngoài tỉnh.

Về đẩy mạnh ứng dụng KH&CN

  • Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt trên 10%/năm.
  • 100% các kế hoạch sản xuất ứng dụng có hiệu quả tiến bộ KHCN đảm bảo quy trình
  • 80% sản phẩm chủ lực của Trung tâm đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật và được bảo hộ về sở hữu trí tuệ.
  • Số chứng chỉ về đào tạo, tập huấn kỹ thuật được cấp tăng 2 lần so với giai đoạn 2013 – 2017.

Về đổi mới phương thức tổ chức hoạt động

  • Xây dựng thành công việc chuyển đổi sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo lộ trình Chính phủ quy định.
  • 80% các huyện được đăng ký lịch tập huấn, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ vào sản xuất; 75% các nông, trang trại trên địa bàn được hướng dẫn kỹ thuật các tiến bộ KHCN.
  • 100% nhiệm vụ KH&CN các cấp có kết quả được ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
  • 100% cán bộ chủ trì dự án, đề tài KH&CN ở Trung tâm được bồi dưỡng, nắm bắt kịp thời chương trình về tập huấn nâng cao tay nghề.

1.3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN

Đề án có nhiệm vụ nâng cao năng lực KH&CN, định hướng và xác định các nhiệm vụ chủ yếu cho hoạt động KH&CN của Trung tâm để KH&CN thực sự tạo nên bước đột phá, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu kinh tế – xã hội đã đề ra cho giai đoạn 2018-2022 của tỉnh nhà.

1.4. GIỚI HẠN CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

  • Đối tượng nghiên cứu của đề án là các hoạt động phát triển khoa học và công nghệ, ứng dụng các tiến bộ khoa học phù hợp với chức năng vào sản xuất tại Trung tâm.
  • Phạm vi triển khai thực hiện đề án được giới hạn quy mô nhỏ của Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa
  • Thời gian triển khai đề án từ năm 2018 đến năm 2022.

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GẮN VỚI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA

1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ ÁN

Trong cơ cấu nền kinh tế thị trường hiện đại, các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp nhỏ và vừa bổ sung thế mạnh cho nhau, giúp nhau hạn chế mặt yếu của từng loại để vừa có thể tận dụng hiệu quả theo quy mô, tận dụng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp lớn, vừa khai thác được lợi thế chi phí thấp và năng động của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, trong cạnh tranh, doanh nghiệp nhỏ và vừa thường yếu sức hơn doanh nghiệp lớn, nên Chính phủ thường phải có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều kiện tồn tại và phát triển, trong đó chính sách về Thuế là công cụ hữu hiệu của Chính phủ.

Việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường; tạo công ăn việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của doanh nghiệp lớn, duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống… Với một số lượng đông đảo, chiếm tới hơn 96% tổng số doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm cho gần một nửa số lao động trong các doanh nghiệp, đóng góp đáng kể vào Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và kim ngạch xuất khẩu của nước ta, các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam đang khẳng định vai trò không thể thiếu của mình trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, Việt Nam đã gia nhập WTO, đánh dấu sự hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Quá trình hội nhập đó đã mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng tạo ra không ít thách thức đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa – một bộ phận trong quá trình phát triển đã và đang bộc lộ rất nhiều hạn chế chưa thể tự mình giải quyết được và rất cần có sự trợ giúp từ phía Nhà nước. Một trong những vấn đề cấp thiết để giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển nhanh và mạnh trong bối cảnh hội nhập hiện nay là xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho khu vực doanh nghiệp này. Việc xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa rất cần phải có cơ sở khoa học và phương pháp luận khoa học phù hợp. Với chức trách nhiệm vụ của mình, để góp phần tìm giải pháp tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xương, tôi xây dựng đề án: “Tăng cường công tác quản lý thuế gắn với hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018 -2022” làm Đề án tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị của mình.

1. 2. MỤC TIÊU CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam và phân tích tác động của những chính sách hiện có, đặc biệt là chính sách về thuế đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa; phân tích, đánh gíá đúng đắn thực trạng công tác quản lý thuế với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa và từ các nguyên nhân của thực trạng đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế gắn với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển hơn nữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xương.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

  • Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế gắn với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với người nộp thuế (NNT).
  • Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
  • Đề xuất định hướng cùng những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế gắn với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

1.3. NHIỆM VỤ CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

1.3.1. Nhiệm vụ tổng quát

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý thuế gắn với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

1.3.2. Nhiệm vụ cụ thể

  • Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý  thuế đối với việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Đánh giá đúng thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại huyện Quảng Xương.
  • Đề xuất được giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế gắn với hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

1.4. GIỚI HẠN CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

  • Đối tượng áp dụng: Toàn bộ các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xương trong phạm vi tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương quản lý.
  • Thời gian thực hiện đề án: Từ năm 2018 đến năm 2022.

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ: ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ: NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM TRỘM CẮP TẠI SẢN TẠI HUYỆN NHƯ XUÂN  ĐẾN NĂM 2022

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ ÁN

Thời gian gần đây, trước sự chuyển biến nhanh về kinh tế – xã hội và sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ; sự phát triển mạnh mẽ trong quan hệ đối ngoại trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục của các quốc gia trên thế giới; tình hình kinh tế, xã hội của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực, phù hợp với sự phát triển chung trong khu vực cũng như trên phạm vi toàn cầu. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường đã làm nẩy sinh những mặt trái ảnh hưởng đến tình hình chính trị, an ninh và trật tự  xã hội. Tội phạm ngày một gia tăng, tính chất mức độ hành vi phạm tội ngày càng nguy hiểm, tinh vi hơn, trong đó thì loại tội phạm xâm hại đến quyền sở hữu chiếm tỉ lệ lớn trong các loại tội phạm.

Với vai trò là nền tảng kinh tế xã hội của quốc gia, chế độ sở hữu là một trong những vấn đề trọng yếu được Nhà nước bảo vệ bằng mọi biện pháp trong đó biện pháp pháp lý hình sự thể hiện kiên quyết nhất ý chí quyền lực Nhà nước trong xử lý các hành vi xâm phạm tới chế độ sở hữu. Trong số các tội xâm phạm sở hữu, tội trộm cắp tài sản là tội xâm phạm trực tiếp tới quyền sở hữu tài sản, nó xảy ra khá phổ biến. Ở mỗi giai đoạn phát triển, Nhà nước đều có những quy định về tội trộm cắp tài sản và biện pháp xử lý nhằm đấu tranh loại bỏ tội phạm khỏi đời sống xã hội.

Đối với Như Xuân là huyện miền núi, có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh của tỉnh Thanh Hóa. Người dân ở đây cần cù, chịu khó, cuộc sống chủ yếu dựa vào nền kinh tế nông, lâm nghiệp. Trong những năm gần, đây nền kinh tế của Như Xuân có bước tăng trưởng nhanh, điều đó cho phép người dân tiếp cận nhiều luồng văn hoá khác nhau dẫn đến xã hội phân hoá, các loại tệ nạn xã hội, tội phạm ngày càng nhiều, nhất là tội phạm trộm cắp tài sản diễn biến phức tạp gây hậu quả ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng xấu đến trật tự an toàn xã hội. Riêng trong năm 2022, trên địa bàn huyện Như Xuân xảy ra 46 vụ phạm pháp hình sự, trong đó có 16 vụ trộm cắp tài sản, chiếm 34.7%.

Mặc dù các cơ quan bảo vệ pháp luật tại huyện đã tích cực đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm sở hữu, nhưng việc điều tra, truy tố, xét xử loại tội phạm này còn chưa kịp thời, chưa có quy mô, chưa đáp ứng được yêu cầu phòng chống tội phạm. Trong điều kiện hoàn cảnh đó, làm thế nào để hạn chế, ngăn ngừa được tội phạm, phát hiện và xử lý nghiêm minh, kịp thời những vụ trộm cắp tài sản xảy ra trên địa bàn huyện Như Xuân trở thành một đòi hỏi cấp bách đối với chính quyền, các ban ngành đoàn thể và nhân dân trong huyện.

Nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này trong thực tiễn, tôi chọn đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM TRỘM CẮP TẠI SẢN TẠI HUYỆN NHƯ XUÂN  ĐẾN NĂM 2022” làm đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị.

1.2. MỤC TIÊU CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

1.2.1.Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở nghiên cứu về cơ sở khoa học, lý luận, các căn cứ chính trị, pháp lý và thực tiễn; đánh giá đúng thực trạng tình hình tội phạm trộm cắp tài sản trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa hiện nay, từ đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phòng, chống loại tội phạm này.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

  • Nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan, tổ chức làm công tác phòng, chống tội phạm trộm cắp tài sản trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
  • Giảm số lượng tội phạm trộm cắp tài sản trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa xuống dưới 0,15% so với quy mô dân số.
  • Giảm tỷ lệ tái phạm tội đối với người phạm tội cư trú trên địa bàn xuống dưới 25% so với tổng số người có tiền án về tội trộm cắp tài sản.
  • Giảm số lượng tội phạm trộm cắp tài sản người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) giảm xuống dưới 10%.
  • Hàng năm, 100% bản án tuyên phạt tội phạm trộm cắp tài sản có hiệu lực đảm bảo nghiêm minh và không oan sai.
  • Duy trì không để hình thành băng nhóm phạm tội về trộm cắp tài sản hoạt động trên địa bàn huyện.

1.3. NHIỆM VỤ CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

  • Phân tích khái niệm và làm sáng tỏ các dấu hiệu pháp lý hình sự của tội trộm cắp tài sản và trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội trộm cắp tài sản.
  • Phân tích thực trạng tình hình tội phạm trộm cắp tài sản và hoạt động phòng, chống tội phạm trộm cắp tài sản; xác định đúng nguyên nhân của những hạn chế, thiếu sót trong hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm trộm cắp tài sản trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa hiện nay.
  • Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tài sản

1.4. GIỚI HẠN CỦA Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

1.4.1. Phạm vi đối tượng

Đề án tập trung nghiên cứu tội phạm trộm cắp tài sản và hoạt động phòng, chống tội phạm trộm cắp tài sản trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa .

1.4.2. Không gian, thời gian nghiên cứu

  • Không gian: Trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
  • Thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng 2018 – 2022, thực hiện đề án từ năm 2018 – 2022

BÀI MẪU ĐỀ ÁN CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA VIỄN THÔNG THANH HÓA

1.1. Lý do xây dựng đề án

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam  được thành lập theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ . Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngày 24/6/2010, Công ty mẹ – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty trách nhiệm Hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quyết định số 955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Thực hiện Quyết định số 888/QĐ-TTg  của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; trong 2 năm 2014-2015, VNPT đã triển khai tái cơ cấu đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng và Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện một cuộc đổi mới quyết liệt và toàn diện.  Đến hết năm 2015, VNPT đã hoàn thành các mục tiêu cơ bản và chính thức đi vào hoạt động với mô hình 3 lớp “Hạ tầng – Dịch vụ – Kinh doanh”, theo định hướng “Chuyên biệt – Khác biệt – Hiệu quả”.

Viễn thông Thanh Hóa  là doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn Bưu chính Viên thông Việt Nam; được thành lập theo quyết định số 687/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007, sau khi thực hiện chia tách Bưu chính, Viễn thông. Giai đoạn từ 1/1/2008 đến  6/2016 Viễn thông Thanh Hóa hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Thực hiện sự chỉ đạo của VNPT, trong giai đoạn 2014, 2015, Viễn thông Thanh Hóa đã tập trung triển khai phương án tái cơ cấu sản xuất kinh doanh, đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ. Trong giai đoạn 1 từ  tháng 10/2014 đến tháng 9/2015 thành lập Trung tâm kinh doanh thuộc Viễn thông Thanh Hóa; Tách bộ phận kinh doanh tại các Trung tâm Viễn thông Huyện, Thị xã, Thành phố thành lập các Phòng bán hàng trực thuộc Trung tâm kinh doanh. Đến tháng 10/2015 chính thức bàn giao Trung tâm kinh doanh với 331 nhân lực sang quyền quản lý của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone). Như vậy từ tháng 10/2015, VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa bao gồm 2 đơn vị là Viễn thông Thanh Hóa, đơn vị trực thuộc VNPT và Trung tâm kinh doanh VNPT-Thanh Hóa, đơn vị trực thuộc Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông. Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm kinh doanh VNPT- Thanh Hóa chịu trách nhiệm xây dựng, khai thác và kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn, thông qua chuỗi hoạt động, đó là: Viễn thông Thanh Hóa, là khối kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý, khai thác toàn bộ hạ tầng mạng lưới, cung cấp dịch vụ để Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa chịu trách nhiệm triển khai, khai thác, kinh doanh.

Viễn thông Thanh Hóa là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; được tổ chức và hoạt động dưới hình thức chi nhánh của Công ty mẹ – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; là một bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức và hoạt động của Tập đoàn, hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động công ích, cùng các đơn vị thành viên khác trong một dây chuyền công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông liên hoàn, thống nhất cả nước; có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế, tài chính, phát triển dịch vụ để thực hiện những mục tiêu, chiến lược, kế hoạch do Tập đoàn giao. Sau khi thực hiện phương án Tái cơ cấu sản xuất kinh doanh; Viễn thông Thanh Hóa hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động ban hành kèm theo Quyết định số 121/QĐ-VNPT-HĐTV-NL ngày 31/5/2016 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Các nguồn lực giao và cơ chế quản lý của VNPT đối với Viễn thông Thanh Hóa có những thay đổi cơ bản. Tuy nhiên điểm quan trọng nhất trong mô hình tổ chức mới đó là phải phát huy được giá trị của chuỗi cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở đồng bộ, thông qua hệ thống cơ chế, quy chế giữa Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm kinh doanh VNPT-Thanh Hóa. Vừa đảm bảo tính chuyên nghiệp, chuyên biệt trong thực hiện nhiệm vụ theo đúng tinh thần giá trị cốt lõi của Đề án tái Cơ cấu Tập đoàn, đồng thời phải đảm bảo tính gắn kết, đồng bộ toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng và thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn. Trong đó tính gắn kết giữa khối kỹ thuật và kinh doanh tại các địa bàn huyện, thị xã, thành phố vốn trước đây do các Trung tâm viễn thông đảm nhiệm toàn bộ, là rất quan trọng. Nhằm hạn chế những vấn đề phát sinh do chưa có sự phối hợp trong chuỗi quy trình cung cấp dịch vụ sau khi tái cơ cấu, VNPT đã hình thành mô hình Trưởng đại diện VNPT trên địa bàn, giao cho Giám đốc các Viễn thông Tỉnh/thành phố thực hiện chức năng nhiệm vụ Trưởng đại diện trên địa bàn.

Vì vậy, trong giai đoạn ngắn hạn, việc sớm hình thành phương thức hoạt động phù hợp với mô hình mới là hết sức quan trọng. Thiết lập cơ chế hoạt động cho Viễn thông Thanh Hóa, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc đổi mới mô hình quản trị, xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ với hoạt động của Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,  nhanh chóng phát huy hiệu quả của mô hình tổ chức mới sau tái cơ cấu.

Xuất phát từ lý do trên, tôi xây dựng đề án: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Thanh Hóa” để làm đề án tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị.

1.2. Mục tiêu của Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

1.2.1. Mục tiêu chung

Ổn định tổ chức hoạt động; xây dựng và thực hiện giải pháp quản trị mới; hình thành và vận hành hiệu quả mô hình khoán quản địa bàn và nguyên tắc phối hợp của Nhóm nhân viên VNPT trên địa bàn để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Thanh Hóa. Phát huy vai trò trong mô hình chuỗi của doanh nghiệp VT- CNTT hiện đại; tạo tiền đề cho việc thay đổi về chất trong các hoạt động quản trị doanh nghiệp. Góp phần xây dựng VNPT trên địa bàn Thanh Hóa trở thành nhà mạng đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng theo định hướng của Tập đoàn.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh  Viễn thông Thanh Hóa nhằm đạt các mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2017-2020 như  sau:

  • Phát triển hiệu quả các dịch vụ di động, băng rộng, truyền hình MyTV; chuyển dịch cơ cấu dịch vụ truyền thống sang dịch vụ công nghệ thông tin và giá trị gia tăng.
  • Tập trung các nguồn lực để phát triển dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin  đáp ứng yêu cầu Thỏa thuận hợp tác chiến lược về viễn thông và công nghệ thông tin giai đoạn 2015 – 2020 giữa Tập đoàn và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và các yêu cầu khách hàng trên địa bàn.
  • Sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. Ổn định việc làm, nâng cao chất lượng lao động và đời sống của người lao động.
  • Doanh thu viễn thông, công nghệ thông tin (Theo cơ chế của VNPT) hàng năm tăng 10% trở lên. Chỉ tiêu chênh lệch thu – chi Theo cơ chế của VNPT)  hàng năm tăng trưởng từ 15% trở lên (Chỉ tiêu hiệu quả).
  • Thu nhập bình quân của người lao động hàng năm tăng 10% trở lên.
  • Hoàn thành và vượt chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước hàng năm.
  • Mục tiêu tăng trưởng các dịch vụ mũi nhọn hàng năm:
  • Dịch vụ di động (Bao gồm trả trước + trả sau) tăng trên 7 %; trong đó  dịch vụ giá trị gia tăng (GTGT) và Data tăng trưởng 25%.
  • Dịch vụ băng rộng tăng 20%; Trong đó FiberVNN tăng 50%.
  • Dịch vụ MyTV tăng 10%.
  • Dịch vụ CNTT tăng 50%.
  • Thực hiện hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ thường xuyên cũng như đột xuất được giao; đơn vị đảm bảo an toàn mọi mặt.

1.3. Nhiệm vụ của Đề Tài Luận Văn Cao Cấp Lý Luận Chính Trị

Cung cấp, đánh giá các thông tin, đưa ra những đề xuất về điều chỉnh mô hình tổ chức và triển khai một số giải pháp quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Đề án được chia thành 4 tiểu đề án, bao gồm:

  • Đề án thành phần 1: Kiện toàn tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Huyện Hoằng Hóa, Huyện Thiệu Hóa, Huyện Đông Sơn, Huyện Quảng Xương theo địa giới hành chính.
  • Đề án thành phần 2:Xây dựng hệ thống chỉ số và triển khai khoán quản địa bàn cho nhân viên VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
  • Đề án thành phần 3:Xây dựng và triển khai Cơ chế phối hợp hoạt động của Nhóm nhân viên VNPT trên địa bàn.
  • Đề án thành phần 4:Ứng dụng hệ thống BSC trong quản trị mục tiêu của doanh nghiệp.

1.4. Giới hạn của đề án

  • Đối tượng áp dụng: Trưởng đại diện VNPT tại Thanh Hóa. Bộ máy điều hành và tham mưu của Viễn thông Thanh Hóa và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thanh Hóa. Bộ máy điều hành và tham mưu của Trung tâm kinh doanh VNPT-Thanh Hóa và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Trung tâm kinh doanh VNPT-Thanh Hóa.
  • Không gian áp dụng: Tại Viễn thông Thanh Hóa, các Phòng chức năng và các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm Kinh doanh VNPT-Thanh Hóa.
  • Thời gian thực hiện đề án: Tập trung triển khai trọng điểm trong năm 2017 và thực hiện trong giai đoàn từ năm 2017 đến năm 2020.
0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993