Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank

Đánh giá post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank hay nhất năm 2025 cho các bạn học viên ngành đang làm luận văn thạc sĩ tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài luận văn tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm luận văn thì với đề tài Luận Văn: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn lưu động khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

3.1. Định hướng chung của Vietinbank trong công tác nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ vốn lưu động đối với khách hàng doanh nghiệp.

Theo Vietinbank (2024), Trải qua nhiều thập kỷ hoạt động, Vietinbank đã xây dựng một mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước. Với thế mạnh là một ngân hàng bán buôn hoạt động lâu năm trên thị trường và uy tín, do đó, phần lớn khách hàng hiện nay vẫn đang là các khách hàng tổ chức doanh nghiệp có quy mô lớn.

VietinBank luôn tiên phong thực hiện các chính sách, định hướng, chủ trương của Chính phủ, chỉ đạo của NHNN. Theo đó, VietinBank đã ban hành các gói cho vay ưu đãi lãi suất, chương trình cho vay đối với các lĩnh vực được Chính phủ ưu tiên, khuyến khích với mức lãi suất cho vay hợp lý đối với đối tượng khách hàng (KH) có hoạt động tài chính lành mạnh, phương án kinh doanh hiệu quả. Tỷ trọng tín dụng VietinBank dành cho các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích chiếm khoảng 40% tổng danh mục tín dụng.

Cơ cấu Khách hàng tiếp tục chuyển dịch tích cực theo hướng đẩy mạnh tỷ trọng vào phân khúc Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, bán lẻ; đồng thời tiếp tục duy trì vị thế hàng đầu về phục vụ KH doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp FDI. VietinBank là ngân hàng đi đầu trong việc nỗ lực giảm lãi suất huy động, đồng thời tiết giảm chi phí hoạt động, tạo điều kiện tiếp tục giảm lãi suất cho vay.

Bám sát các mục tiêu trong Kế hoạch Chuyển đổi số Ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, VietinBank đã triển khai chương trình Chuyển đổi số giai đoạn 2024 – 2028 mang tên “Project X01” với 108 sáng kiến gắn liền với chiến lược kinh doanh trung hạn, dài hạn với kỳ vọng tạo năng lực cạnh tranh vượt trội cho Ngân hàng và mang lại trải nghiệm tối ưu cho KH và nhân viên của VietinBank. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Giai đoạn 2024 – 2029, VietinBank sẽ tập trung nguồn lực triển khai quyết liệt, đúng lộ trình, bám sát tầm nhìn dài hạn, triết lý hoạt động và hệ giá trị cốt lõi của VietinBank, chiến lược 5 năm đã được NHNN và HĐQT VietinBank phê duyệt, khai thác tối đa sức mạnh nội tại, phát huy cơ hội kinh doanh trong trung hạn. VietinBank chú trọng cân bằng 4 trụ cột tăng trưởng trong trung hạn, dài hạn là: (i) Tăng trưởng xuất sắc HĐKD truyền thống; (ii) Triển khai hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số; (iii) Khai thác tiềm năng hệ sinh thái VietinBank và các đơn vị nhận vốn để gia tăng và củng cố nội lực; (iv) Tích hợp ESG để định hình tương lai bền vững. Đồng thời, Ngân hàng tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện năng suất lao động. Mục tiêu và định hướng phát triển đến 2029 của VietinBank gắn với mục tiêu trở thành Ngân hàng đa năng, hiện đại, hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam.

Đối với năm 2024, dự báo kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng dự kiến sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Trên cơ những kết quả đã đạt được năm 2023, VietinBank nói chung và Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức nói riêng đã xác định các chủ điểm trọng tâm trong năm 2024, tiếp tục triển khai quyết liệt các biện pháp điều hành, thúc đẩy kinh doanh bám sát định hướng, chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, cũng như diễn biến thị trường nhằm tạo ra sự phát triển bền vững trong giai đoạn mới.

3.2. Định hướng phát triển Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức

Thực hiện định hướng chung của Ngân hàng Công thương trong những năm tiếp theo, nghiên cứu thực tế địa bàn TP.HCM, Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức có những định hướng cụ thể như sau:

Tăng trưởng tín dụng theo định hướng NHNN và TSC, tập trung vào việc cải thiện cơ cấu danh mục tín dụng để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của chi nhánh.

Mở rộng thị trường hoạt động và củng cố mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng truyền thống, đồng thời mở rộng cho vay khách hàng mới theo hướng an toàn và hiệu quả, dựa trên việc lựa chọn các khách hàng thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh được Trụ sở chính chỉ đạo mở rộng, với sự chọn lọc cẩn thận.

Việc đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng và nâng cao chất lượng hoạt động là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng mới, xây dựng uy tín và tạo sự an tâm cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại ngân hàng.

Đẩy mạnh tăng trưởng đi đôi với tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng. Giữ vững chất lượng tín dụng tốt như trong thời gian qua, không để phát sinh nợ xấu, hạn chế tối đa phát sinh nợ cần chú ý. Rút giảm dư nợ, giảm thị phần cho vay của VTB đối với các khách hàng tiềm ẩn rủi ro theo báo cáo đánh giá của Trụ sở chính định kỳ hàng quý.

Tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chất lượng dịch vụ. – Nâng cao vai trò gương mẫu của đội ngũ lãnh đạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn và tư tưởng đạo đức cho cán bộ. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Đẩy mạnh chuyển đổi 90% giao dịch sang kênh số. Mở rộng các điểm Smart Bank thu hút và gia tăng lợi ích cho KH, đa dạng hóa các sản phẩm tự động trên kênh số. Hoàn thiện quá trình onboarding trên các kênh trực tuyến cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Tối ưu hóa thời gian phục vụ khách hàng tại quầy và nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đạt trên 85% trên các kênh phục vụ.

Gia tăng đáng kể tốc độ xử lý giao dịch cho KH cũng như quy trình nội bộ, tối ưu hóa nguồn lực.

3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn lưu động Khách doanh nghiệp

3.3.1. Giảm mức độ tập trung dư nợ vào một số KH/ nhóm KH lớn.

Thực hiện theo chủ trương và chính sách của Trụ sở chính là cơ cấu Khách hàng tiếp tục chuyển dịch tích cực theo hướng đẩy mạnh tỷ trọng dư nợ vào phân khúc Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Các DNVVN hầu hết thuộc hình thức tư nhân – gia đình, các số liệu tài chính còn chưa cao và minh bạch, tính chính xác về hồ sơ, hóa đơn chứng từ chưa đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ. Vì vậy, theo chủ trương Ban lãnh đạo, tương tự như cho vay Khách hàng cá nhân, cho vay các khách hàng DNVVN tại Chi nhánh luôn đề cao sự thận trọng và chặt chẽ, chủ yếu cho vay dựa trên giá trị tài sản bảo đảm sau quy đổi của Vietinbank từng thời điểm. Theo số liệu ghi nhận từ Chi nhánh, hiện nay, Khách hàng DNVVN được tín chấp 1 phần chỉ chiếm tỷ trọng 10%, còn lại 90% là các Khách hàng đảm bảo đầy đủ bằng tài sản đang thế chấp, điều này gây cản trở với các DN hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt, gia công cơ khí và trong lĩnh xây lắp khi các đơn vị trên chủ yếu hoạt động theo từng công trình, bên cạnh nhu cầu phát hành bảo lãnh, nhu cầu nguồn vốn tài trợ cho các công trình tương đối cao. Do đó, việc cần thiết là tăng tỷ lệ cấp tín dụng không tài sản đảm và đảm bảo an toàn vốn.

3.3.2. Thực hiện đồng đều chính sách ưu đãi tỷ giá với các doanh nghiệp Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Tỷ giá ưu đãi của Khách hàng phụ thuộc nhiều vào yếu tố như tổng lợi ích của khách hàng mang lại, sự điều tiết của nền kinh tế thị trường, sự chi phối giữa giá mua và giá bán của Trung Ương và Chi nhánh.

Tại Chi nhánh, các doanh nghiệp lớn chiếm tỷ trọng 30% và 70% còn lại là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ mua bán ngoại tệ theo hình thức giải ngân chỉ chiếm 30%-35% tổng doanh số giao dịch vay nhưng họ không được ưu đãi về tỷ giá như các doanh nghiệp lớn nên các công ty này chuyển dịch giải ngân vốn lưu động sang các Ngân hàng khác. Vì vậy, Chi nhánh cần có sự ưu đãi về tỷ giá tương đối với các Ngân hàng mà các doanh nghiệp đó đang quan hệ để tăng dư nợ cho vay ngắn hạn và nhờ khách hàng hỗ trợ chuyển dòng tiền về chi nhánh và duy trì thời gian để tiền không kỳ hạn trên tài khoản để bù lại khoản giảm của tỷ giá.

3.3.3. Cắt giảm phát hành LC nội địa và tăng trưởng giải ngân tương ứng.

Bởi vì tình hình trong giai đoạn nghiên cứu tình hình giá bất động sản tăng trưởng nóng, do đó room tín dụng nhanh chóng bị giải ngân hết cho khoản vay dài hạn. Trong thời gian tới tình hình thị trường bất sản ổn định và Ngân hàng nhà nước tăng giới hạn tín dụng thì giải pháp phát hành LC nội địa bị thay thế bằng giải ngân. Vì vậy vấn đề này sẽ được giải quyết tương ứng.

3.3.4. Xây dựng chiến lược Marketing hợp lý để tăng khả năng cạnh tranh

VietinBank Thủ Đức đang tích cực mở rộng hoạt động tài trợ VLĐ dành cho KHDN. Để đạt được mục tiêu này, chi nhánh cần triển khai chiến lược Marketing hợp lý để thu hút khách hàng tiềm năng và đảm bảo duy trì mối quan hệ lâu dài đối với khách hàng hiện hữu. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Chi nhánh cần xây dựng củng cố thương hiệu thông qua chiến dịch truyền thông đa phương tiện như mạng xã hội, email marketing kết hợp với các hoạt động tiếp thị tại chỗ như phát tờ rơi, bảng quảng cáo tại các khu vực đông đúc hoặc phòng giao dịch của chi nhánh; tổ chức các hội thảo và sự kiện chuyên đề; Đồng thời tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động truyền thông để quảng bá, duy trình hình ảnh thương hiệu của VietinBank.

3.3.5. Cải tiến quy trình cho vay vốn lưu động doanh nghiệp

Cải tiến quy trình cho vay doanh nghiệp của Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức cần phải có thời gian và cách thức phù hợp, vì nó nằm trong bộ quy trình chung của hệ thống Vietinbank. Quy trình cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức cần được tối ưu hóa nhằm rút ngắn thời gian xử lý tại từng khâu, giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng. Mục tiêu là giảm thời gian từ khi nhận được đề nghị giải ngân từ khách hàng đến khi hoàn tất hạch toán giải ngân. Các bước cụ thể bao gồm:

Hướng dẫn và cung cấp thông tin: Cung cấp đầy đủ các mẫu biểu và hướng dẫn chi tiết về hồ sơ vay vốn thông qua các phương tiện như email hoặc điện thoại, giúp khách hàng chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ.

Sử dụng hồ sơ điện tử: Khuyến khích doanh nghiệp gửi hồ sơ vay vốn dưới dạng file mềm qua email của bộ phận phụ trách khách hàng doanh nghiệp, giúp đẩy nhanh quá trình xem xét và thẩm định sơ bộ.

Thẩm định sơ bộ nhanh chóng: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ, ngân hàng cần tiến hành xem xét sơ bộ để xác định tính đáp ứng yêu cầu và phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cần tiến hành thẩm định thực tế ngay lập tức.. – Lập hồ sơ trình phê duyệt: Sau khi thẩm định thực tế và trên cơ sở hồ sơ khách hàng cung cấp, tiến hành lập hồ sơ trình các cấp thẩm quyền phê duyệt hạn mức cho khách hàng. Thời gian xử lý cần được cam kết rõ ràng: trong vòng 5 ngày làm việc đối với khoản vay ngắn hạn. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Mặt khác để cải thiện hoạt động cho vay VLĐ thì phải tiếp tục cải thiện và mở rộng cho vay trung dài hạn, xem đây là cơ sở để ổn định dư nợ để ổn định dư nợ và tạo điều kiện kinh tế để tăng trưởng dư nợ ngắn hạn. Trong giai đoạn hiện nay nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hoá công nghệ là rất cấp thiết vì chỉ có đổi mới công nghệ sản xuất thì sản phẩm của doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu và có khả năng xuất khẩu. Các biện pháp thực hiện:

Về tổ chức bộ máy: thành lập Tổ phản ứng nhanh trình các hồ sơ vượt thẩm quyền phê duyệt của Chi nhánh, các hồ sơ có tính chất phức tạp. Thường xuyên nâng cao chất lượng thẩm định bằng cách phân công cán bộ thẩm định chuyên thẩm định theo ngành kinh tế, tạo điều kiện thu thập nhiều tài liệu kinh tế chuyên ngành, tham dự các lớp tập huấn và liên hệ với các doanh nghiệp lớn thuộc các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn để cử cán bộ đến học tập thực tế nhằm nắm được quy trình sản xuất của doanh nghiệp, quy trình công nghệ của thiết bị tiên tiến chuyên ngành phục vụ cho công tác thẩm định. Các dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn, công nghệ cao, cần thiết phải thuê các Công ty tư vấn thẩm định về tính chính xác tổng vốn đầu tư, thẩm định về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ đảm bảo dự án đi vào hoạt động có hiệu quả.

Tiếp cận ngay các doanh nghiệp mới thành lập, tham gia tư vấn xây dựng các luận chứng kinh tế kỹ thuật và thẩm định dự án trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan đến các ngành kinh tế mũi nhọn để làm căn cứ phục vụ cho công tác thẩm định.

Tăng cường tiếp thị, nhanh chóng tiếp cận các dự án đầu tư mới của các doanh nghiệp để chọn lựa các dự án có hiệu quả.

Trình Cấp thẩm quyền các dự án khi tiếp cận mà nhận thấy tính khả thi, đề nghị Cấp thẩm quyền làm việc thực tế tại Chi nhánh, tại doanh nghiệp có nhu cầu vay trung dài hạn.

Mở rộng đầu tư tín dụng thông qua đồng tài trợ: Với lợi thế quan hệ với nhiều doanh nghiệp lớn có nhu cầu vay vốn lớn, Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức cần chủ động mời các chi nhánh Vietinbank khác tại TP. Hồ Chí Minh tham gia đồng tài trợ. Điều này không chỉ giúp mở rộng mối quan hệ mà còn tăng cường sự hợp tác với các chi nhánh khác. Trong tương lai, Chi nhánh Thủ Đức nên mở rộng quan hệ với các ngân hàng khác trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh như Ngân hàng Đầu tư, Ngân hàng Ngoại Thương,… để tham gia vào các dự án lớn, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu và các dự án của khu vực kinh tế tư nhân hoặc có vốn đầu tư nước ngoài. Việc tham gia đồng tài trợ không chỉ giúp Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức đa dạng hóa đối tượng khách hàng mà còn tạo mối quan hệ rộng rãi với các ngân hàng khác, từ đó xây dựng hệ thống thông tin thông suốt, góp phần phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng.

3.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Nhân lực là yếu tố trung tâm trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để đảm bảo sự phát triển bền vững, Chi nhánh cần chú trọng đến việc nâng cao trình độ thẩm định tín dụng thông qua các giải pháp nhân sự hiệu quả. Các giải pháp này bao gồm:

Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ: Đối với tình trạng quá tải công việc đối với cán bộ KHDN, Chi nhánh nên tăng cường tuyển dụng nhân sự quan hệ KHDN đồng thời cải thiện cơ sở vật chất. Việc gia tăng số lượng cán bộ KHDN sẽ giảm tải số lượng công việc và số lượng khách hàng mà mỗi cán bộ phải phụ trách, từ đó cán bộ sẽ đủ thời gian để thẩm định sâu hơn về khách hàng mới trước khi đi đến quyết định tín dụng cũng như giám sát chặt chẽ hơn đối với khách hàng hiện hữu. Chi nhánh cần tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định, đặc biệt đối với các doanh nghiệp lớn. Cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp cần không chỉ giỏi về nghiệp vụ mà còn am hiểu sâu sắc về các quy định và luật pháp liên quan. Đồng thời, cần đảm bảo phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, từ đó quá trình thẩm định sẽ được tiến hành một cách chính xác và minh bạch.

Tuyển chọn cán bộ chất lượng cao: Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức cần lựa chọn những cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn cao và đạo đức nghề nghiệp tốt để bố trí vào vị trí thẩm định tín dụng. Vị trí này đòi hỏi kỹ năng phân tích, quản lý rủi ro, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng. Cán bộ thẩm định phải có bản lĩnh và đạo đức nghề nghiệp để đối mặt với các thách thức trong quá trình làm việc. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Kiểm tra và nâng cao kỹ năng: Chi nhánh nên thường xuyên tổ chức các cuộc thi kiểm tra tay nghề, nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp, thương lượng, đàm phán với khách hàng. Các buổi gặp gỡ, giao lưu để truyền đạt kinh nghiệm và xử lý tình huống thực tế cũng cần được đẩy mạnh nhằm nâng cao kỹ năng cho cán bộ.

Phân công công việc hợp lý: Phân công theo năng lực và sở trường: Cần bố trí đủ và phân công công việc hợp lý cho cán bộ dựa trên năng lực và sở trường của từng người. Tránh tình trạng quá tải công việc cho một cán bộ để đảm bảo chất lượng thẩm định. Điều này giúp cán bộ có đủ thời gian để nghiên cứu, thẩm định, kiểm tra và giám sát khoản vay một cách hiệu quả.

Phát triển nguồn nhân lực: Chiến lược tuyển dụng và thu hút nhân tài: Trong thời gian tới, Chi nhánh cần xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực, trong đó chú trọng nâng cao chất lượng tuyển dụng và thu hút nhân tài. Quy chế tuyển dụng cần được thiết lập rõ ràng và minh bạch, tạo điều kiện để thu hút những ứng viên có năng lực và đạo đức nghề nghiệp tốt.

Việc thực hiện các giải pháp trên sẽ giúp Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, cải thiện hiệu quả kinh doanh và đảm bảo sự phát triển bền vững. Những biện pháp này không chỉ nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ mà còn góp phần vào sự phát triển toàn diện và bền vững của Chi nhánh.

3.3.7. Quản lý rủi ro tín dụng Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

3.3.7.1. Đa dạng nguồn thu thập thông tin đầu vào trong công tác thẩm định khách hàng

  • Thu thập thông tin từ nhiều kênh khác nhau

Để ra quyết định cho vay chính xác, Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức cần triển khai thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và có khả năng chọn lọc các thông tin hiệu quả. Việc kiểm tra thực tế tại địa điểm hoạt động của khách hàng là vô cùng quan trọng để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động và khả năng tài chính của họ. Bên cạnh đó, chi nhánh cần phối hợp với Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước và thu thập thông tin từ đồng nghiệp, bạn bè, và các cơ quan ban ngành như thuế, hải quan, để có cái nhìn toàn diện về doanh nghiệp.

  • Kiểm tra thông tin báo cáo tài chính:

Đối với những doanh nghiệp có ba bộ báo cáo tài chính khác nhau, cán bộ thẩm định cần tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng các khoản mục lớn trong báo cáo tài chính như tổng tài sản, tổng nguồn vốn, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu, phải thu khách hàng, phải trả người bán, và hàng tồn kho. Những thông tin này cần được đối chiếu với hồ sơ, sổ sách và các phòng, ban khác của doanh nghiệp. Ngoài ra, cần so sánh với các công ty cùng ngành và cùng quy mô để xác định tính hợp lý của các khoản mục này. Việc so sánh doanh thu với dòng tiền về tại các tổ chức tín dụng cũng rất quan trọng để đảm bảo tính tương xứng.

  • Tiếp cận người lao động để thu thập thông tin:

Cán bộ thẩm định cần tiếp cận người lao động trong doanh nghiệp để tìm hiểu thêm về tình hình hoạt động, cụ thể là các vấn đề liên quan đến lương thưởng và biến động số lượng lao động hàng năm. Điều này giúp có cái nhìn toàn diện hơn về sức khỏe tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.

Đảm bảo nguyên tắc kiểm tra trước, trong và sau cho vay: Ngân hàng cần thiết lập các biện pháp kiểm tra chặt chẽ trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Cần thực hiện các biện pháp kiểm tra thường xuyên và đột xuất tại địa điểm hoạt động của khách hàng để đảm bảo khách hàng không sử dụng vốn ngắn hạn cho các mục tiêu đầu tư trung và dài hạn. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

  • Kiểm tra và đánh giá tài sản bảo đảm:

Việc kiểm tra và đánh giá tài sản bảo đảm nhận thế chấp là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong quy trình quản lý rủi ro tín dụng. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện tài sản thế chấp bị sụt giảm giá trị và không còn đủ điều kiện để đảm bảo nợ vay, ngân hàng cần thông báo ngay cho khách hàng. Khách hàng sẽ được yêu cầu bổ sung thêm tài sản bảo đảm hoặc giảm dư nợ tương ứng nhằm đảm bảo khoản vay luôn được bảo vệ một cách tối ưu.

Với các biện pháp thu thập và kiểm tra thông tin đa dạng và chặt chẽ, Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức sẽ có thể đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác thẩm định khách hàng. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay VLĐ, góp phần vào sự phát triển bền vững của chi nhánh và toàn hệ thống Vietinbank.

3.3.7.2. Các dấu hiệu cảnh báo rủi ro sớm đối với khách hàng trong quá trình vay vốn lưu động

Dấu hiệu định tính

  • Điều kiện bên ngoài

Chính sách vĩ mô: Các thay đối về chính sách vĩ mô ảnh hưởng bất lợi đến doanh nghiệp như chính sách tỷ giá, chính sách thuê xuất nhắp khẩu, tiêu chuẩn chất lượng, chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ, chính sách/quy định quản lý thị trường của cơ quan chức năng; các ráo cần thương mại trong nước và các quốc gia khác…

Biến động ngành: biển động ngành tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: nhu cầu thị trường sụt giảm, thị trưởng đóng băng, diễn biến giá cả tăng giảm bất thường, thời tiết bất lợi, bệnh dịch.

Phản ứng của đối tác/cộng đồng: sự phản đối cửa đối tác đầu ra – đầu vào, chính quyền địa phương người dân nơi khách hàng hoạt động khiến khách hàng phải dùng hoạt động khó triển khai dự án/ sản phẩm bị tẩy chay.

  • Nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp bị sụt giảm nghiêm trọng.
  • Các đối thủ cạnh tranh của khách hàng có sự phát triển mạnh.
  • Thông tin xấu từ nhóm khách hàng liên quan/đối tác chính: Một trong số công ty thuộc nhóm khách hàng liên quan hoặc đối tác kinh doanh chính có dấu hiệu: Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.
  • Đang phát sinh nợ quá hạn tại NHCT.
  • Đang có nợ xấu tại các TCTD khác.
  • Ban quản trị/ ban điều hành các công ty này vi phạm pháp luật/ chết/ mất tích.
  • Phá sản, giải thể hoặc hoạt động kinh doanh bị chậm, đình trệ hoặc vỡ nợ.
  • Phát sinh các sự cố thiên tai, hỏa hoạn, cháy nổ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng.

Tư cách khách hàng

  • Chậm trể trong việc thanh toán nợ gốc và lãi tại chi nhánh
  • Vi phạm nghiêm trọng cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng cấp tín dụng.
  • Thiếu sự hợp tác trong việc cung cấp thông tin về tình hình SXKD, tài chính, thu nhập…
  • Khai báo thông tin không trung thực.
  • Khách hàng không liên lạc được/liên lạc khó khăn sau nhiều nỗ lực từ các kênh: gọi điện, email, qua người thân…
  • Khách hàng chay ý, không hợp tác thực hiện bất kỳ điều kiện nảo của NHCT đưa ra đàm phán.
  • Sử dụng vốn sai mục đích/ đầu tư vào lĩnh vực không phải lĩnh vực truyền thống của khách hàng.
  • Có dấu hiệu chuyển tiền lòng vòng với các đối tác là khách hàng lâu năm, thân thiết và/hoặc với nhóm khách liên quan.
  • Có sự thay đổi đột ngột về các nhân sự chủ chốt (cô đông chính, ban điều hành, kế toán trưởng).
  • Chủ doanh nghiệp/cổ đông chính thanh viên góp vốn/ban điều hành bỏ trồn hoặc nằm trong Vụ án/truy cầu trách nhiệm dẫn sự, hình sự, Người lãnh đạo doanh nghiệp bị suy giảm chỉ số tín nhiệm, trình độ quản lý kém.
  • Khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ nợ: nợ thuế, nợ lương và bảo hiểm xã hội.
  • Xảy ra nhiều tranh chấp trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Khách hàng thực hiện chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa, cho thuê.
  • Khách hàng chủ động nộp hoặc bị các chủ thể khác nộp đơn yêu cầu toà án mở thủ tục phá sản, thực hiện việc giải thể.
  • Khách hàng không hợp tác trong việc ký kết các Biên bản kiểm tra/biên bản làm việc với NHCT.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của KH, nguồn vốn trả nợ Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

  • Thị phần sụt giảm, mất quyền phần phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp.
  • Sụt giảm các khách hàng trung thành.
  • Nhiều thông tin không tốt từ khách hàng, các đổi tác của doanh nghiệp.
  • Đối tác tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của khách hàng phá sản.
  • Giá cả các nguyên liệu đầu vào gia tăng.
  • Phụ thuộc quá nhiều vào số ít nhà cung cấp nguyên liệu đang gặp khó khăn.
  • Thua lỗ trong một Hợp đồng kinh tế lớn.
  • Thay đổi về phạm vi kinh doanh (ngành hàng kinh doanh thế mạnh, truyền thống bị thu hẹp trong khi mở rộng các hoạt động khác ở các lĩnh vực mà doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm).
  • Không có những phản ứng kip thời với sự đi xuống của thị trường hoặc các điều kiện kinh tế.
  • Các bộ chứng từ được chiết khấu gửi đi nhưng không có hồi âm.
  • Bộ chứng từ chiết khẩu/hóa đơn có tranh chấp.
  • Các bộ chứng từ chiết khâu/hóa đơn bao thanh toán thường xuyên quá hạn thanh toán.
  • Quan hệ tín dụng: Khách hàng có nợ quá hạn/nợ xâu/nợ bán nợ cho VAMC tại TCTD khác.

Tài sản đảm bảo:

  • TSDB bị phát hiện thông tin sai lệch so với hồ sơ định giá ban đầu (có dấu hiệu lừa đảo) hoặc TSĐB nằm trong vụ án, Hoặc hồ sơ TSĐB bị giả mạo/không đầy đủ/có sai sót).
  • TSBĐ thuộc đối tượng quy hoạch.
  • TSBD bị di dời/thay đổi địa điểm lắp đặt, mất mát, tổn thất.
  • Có hiện tượng tầu tán tài sản đảm bảo, tự ý rút hàng.
  • Có tài sản đảm bảo dùng chung với nhóm khách hàng có liên quan/bên thứ 3 đang có vấn để tại NHCT hoặc các TCTD khác/hoặc tài sản Bến dùng chung này có khả năng phát sinh tranh chấp giữa NHCT với các TCTD khác.
  • Có TSĐB là thuộc sở hữu của bên thứ 3 bảo lãnh – tuy nhiên các bên thứ 3 có hành trồn tránh việc xác nhận nghĩa vụ đảm bảo trên các hồ sơ đảm báo quyền, lợi ích hợp pháp của NHCT; và/hoặc Bên bảo đảm là tổ chức đang dính tới các vụ việc như phá sản, giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, hoặc tạm dừng kinh doanh, hoặc liên quan tới kiện tụng, hoặc Hội đồng quản trị, Ban điều hành dính tới pháp luật…
  • TSBĐ có những biến động bất thường khác.
  • Bên có TSBĐ không đồng ý ký kết Biên bản kiểm tra, đánh giá lại TSBĐ với NHCT.

Dấu hiệu định lượng Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

  • Xếp hạng KH: Hạng tín dụng của khách hàng suy giảm tối thiểu 01 hạng so với kỳ chấm điểm gần nhất.
  • Tài khoản thanh toán: Không có tiền từ hoạt động SXKD/thu nhập của khách hàng ghi có tài khoản của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định (tháng/ quý). Không có thu nhập tiền lương về tài khoản của khách hàng.
  • Giá trị TSBĐ: Giá trị TSBĐ sụt giảm không đủ để bảo đảm cho đư nợ.
  • Tình hình tải chính, sản xuất kinh doanh khách hàng có dấu hiệu tiêu cực, như sau:
  • Các cổ đông/ thành viên góp vốn thoái vốn khỏi doanh nghiệp.
  • Các khoản vay nợ tăng mạnh không tương xứng với quy mô hoạt động.
  • Nợ phải trả tăng lên đột biến trong khi nhu cầu SXKD không có sự thay đổi lớn.
  • Chi phí hoạt động tăng mạnh so với tăng trưởng doanh thu.
  • Tỷ lệ các khoản phải thu khó đòi tăng.
  • Hàng tồn kho tăng mạnh trong khi doanh thu không tăng tương ứng (trừ yếu tổ mùa vụ), hàng hóa tồn kho kém phẩm chất hoặc nhiều công trình xây dựng cơ bản dỡ dang kéo dài, không được nghiệm thu thanh toán.
  • Hàng tồn kho: (i) Xuất hiện các lô hàng tồn kho không luân chuyền trong 06 tháng;
  • Hàng tồn kho có biến động lớn về giá trị (tăng/giảm); (ii) Hoặc tăng đột biến về số lượng.
  • Khả năng thanh toán nhanh sụt giảm nghiêm trọng.
  • Doanh thu sụt giảm mạnh.
  • Tốc độ tăng chi phí cao hơn nhiều so với tốc độ tăng doanh thu trong trường hợp kế hoạch SXKD không có sự thay đổi đột biến.
  • Lợi nhuận cao nhưng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm/Xuất hiện lỗ từ hoạt động kinh doanh.
  • Giá trị thị trường của công ty: Giá cổ phiếu trên thị trường của của công ty (đối với công ty niêm yết) sụt giảm mạnh so với các doanh nghiệp khác trong ngành.

3.3.8. Các giải pháp bổ trợ khác Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Duy trì và mở rộng quan hệ giữa Ngân hàng với các tổ chức liên quan: Hợp tác và cùng phát triển với các hiệp hội doanh nghiệp, Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức xây dựng mối quan hệ theo chiều sâu với các hiệp hội doanh nghiệp để nắm bắt thông tin kịp thời về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp ngân hàng không chỉ đáp ứng nhanh chóng và chính xác nhu cầu của khách hàng mà còn truyền tải hiệu quả các thông tin về sản phẩm, dịch vụ tài chính của Vietinbank đến cộng đồng doanh nghiệp, từ đó tạo ra mối liên hệ tương tác thường xuyên và bền vững.

Phát triển sự hợp tác với các tổ chức quốc tế: Chi nhánh cần đẩy mạnh sự phát triển qua lại với các tổ chức quốc tế nhằm khai thác các nguồn tài trợ cho doanh nghiệp trong việc phát triển khách hàng doanh nghiệp vay mới. Việc tiếp cận các nguồn vốn trung và dài hạn bằng ngoại tệ sẽ đặc biệt quan trọng trong việc tài trợ các dự án gia công hoặc sản xuất các mặt hàng mạng lại nguồn ngoại tệ. Sự hợp tác quốc tế này không chỉ đa dạng hóa nguồn vốn mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi, góp phần hỗ trợ phát triển kinh doanh bền vững và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Lợi ích của việc tăng cường mối quan hệ: Việc tăng cường mối quan hệ với các tổ chức liên quan sẽ mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức. Trước tiên, ngân hàng sẽ có thể nắm bắt chính xác và kịp thời các nhu cầu của khách hàng, từ đó cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính phù hợp hơn. Ngoài ra, sự hợp tác với các tổ chức quốc tế sẽ giúp chi nhánh tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi, từ đó chiếm ưu thế thu hut khách hàng và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững. Việc xây dựng và củng cố mối quan hệ này cũng góp phần quan trọng vào việc tăng cường uy tín và vị thế của Vietinbank trên thị trường tài chính.

Tăng cường mối quan hệ giữa Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức với các tổ chức liên quan là một chiến lược quan trọng giúp chi nhánh nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng, đa dạng hóa nguồn vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Bằng việc xây dựng mối liên kết chặt chẽ với các hiệp hội doanh nghiệp và phát triển kinh doanh với các tổ chức quốc tế, chi nhánh không chỉ có thể phát triển bền vững mà còn tăng cường uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường tài chính.

3.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam để nâng cao hiệu quả cho vay vốn lưu động Khách doanh nghiệp Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Thứ nhất, trong thị trường cạnh tranh như hiện nay, thủ tục vay vốn là mối ưu tiên hàng đầu của các Khách hàng. Tại Vietinbank, thủ tục, quy trình cho vay đối với Khách hàng khá phức tạp và khó khăn. Do đó, Vietinbank cần nghiên cứu xây dựng các chính sách phù hợp với nhu cầu thực tế nền kinh tế thị trường, lượt bỏ các chính sách, các thủ tục không cần thiết trong quá trình cấp tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn để hỗ trợ các Doanh nghiệp, đặc biệt là các mới thành lập có bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

Thứ hai, tại Vietinbank, tùy theo từng quy mô Chi nhánh, thẩm quyền phê duyệt tại các Chi nhánh là khác nhau. Cùng một địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, với các Chi nhánh có quy mô lớn hơn, thẩm quyền Chi nhánh cao hơn và ngược lại. Với các Khách hàng cần nguồn vốn lớn, việc thiết lập quan hệ TD với các Chi nhánh quy mô nhỏ, gần công ty là không thể. Do đó, định kỳ 12 tháng/lần, Phòng quản lý rủi ro tín dụng cần đánh giá rà soát định kỳ quy mô tổng tài sản và chất lượng nợ từng Chi nhánh nhằm điều chỉnh quy mô phù hợp theo quy định tại Vietinbank. Điều này giúp cho Chi nhánh chủ động hơn trong việc cấp hạn mức tín dụng thuộc thẩm quyền cho phép với các khoản vay đối với Khách hàng mới, Khách hàng hiện hữu.

Thứ ba, tại Vietinbank tùy theo quy mô tổng tài sản, theo số liệu doanh thu thuần theo năm tài chính và tổng giá trị hạn mức tín dụng được cấp, KHDN được định danh trên hệ thống là khác nhau. Trước đây, việc phân tích và đánh giá các KHDN đều được làm chung trên 1 hệ thống, kể từ năm 2023, sau khi ban hành công văn định danh KH SMEs, việc phân tích hồ sơ tài chính các Khách hàng có sự thay đổi. Cụ thể, với các KHDN được phân vào nhóm KH siêu nhỏ/siêu nhỏ cấp tín dụng, hồ sơ được làm trên một hệ thống khác, đồng thời, quy định, quy trình cũng khác so với các KHDN thuộc phân khúc SMEs vừa/vừa và nhỏ. Điều này gây ra nhiều cản trở cho các cán bộ hồ sơ giữ vừa DN siêu nhỏ và DNVVN. Do đó, để kịp tiến độ hồ sơ Khách hàng, tránh các thủ tục chuyển đổi nội bộ, Hội sở chính và các phòng Ban có liên quan cần tham khảo thêm ý kiến của các Chi nhánh để đưa ra biện pháp nên giữ nguyên hệ thống làm thẩm định cấp tín dụng cho toàn bộ KHDN hay phân khúc theo định danh để đưa ra chính sách phù hợp nhất. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Thứ tư, đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ định kỳ tại các Chi nhánh nhằm đảm bảo Chi nhánh thực hiện đúng quy định, quy trình. Bên cạnh đó, việc thường xuyên kiểm tra giúp phát hiện ra những nhóm đối tượng Khách hàng có nguy cơ tiềm ẩn có rủi ro nhằm tránh tình trạng nợ xấu xảy ra. Đồng thời, đoàn kiểm tra nội bộ là người trực tiếp chịu trách nhiệm trong công tác kiểm tra dòng tiền thực tế của Khách hàng có thực sự sử dụng vốn vay đúng mục đích theo hồ sơ cung cấp ngân hàng dựa vào biên bản kiểm tra sau cho vay của khách hàng và ngân hàng nhằm phát hiện kịp thời những sai phạm, ghi nhận những khó khăn, vướng mắc để cùng Chi nhánh tháo gỡ và xử lý.

Thứ năm, sự ra đời nền Cách mạng Công nghiệp 4.0, sự phát triển toàn diện nền tảng ngân hàng số, việc mua bán và thanh toán không dùng tiền mặt, cho vay qua app trở thành xu thế của các NHTM tại Việt Nam: ACB, MB, Techcombank,… Với Vietinbank, hồ sơ giải ngân vẫn trên hình thức giấy tờ, thủ tục giải ngân tương đối lâu và phức tạp. Trên cơ sở thích ứng nền kinh tế thị trường, Vietinbank cần phải cải tiến, nghiên cứu các sản phẩm cho vay, giải ngân qua app giúp Chi nhánh có thể tiếp cận đa dạng nguồn khách hàng, đồng thời giúp các sản phẩm của Vietinbank được phủ sóng rộng rãi.

Thứ sáu, tích cực triển khai các chương trình truyền thông và quảng bá các sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của Vietinbank được đông đảo người dân biết đến và sử dụng.

Thứ bảy, bên cạnh việc học online, Trường đào tạo cần tổ chức nhiều khóa học offline về các nghiệp vụ chuyên môn đến tín dụng: L/C, Bảo lãnh, thẩm định dự án đầu tư, kỹ năng tư vấn và bán chéo sản phẩm,… để nâng cao trình độ của các cán bộ làm trong công tác tín dụng. Đẩy mạnh công tác học tập trung các nghiệp vụ và thường xuyên có các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng lực về chuyên môn nghiệp vụ để cán bộ nhân viên trong toàn hệ thống chủ động trong việc đọc hiểu các công văn, sản phẩm quy định của Vietinbank, đồng thời, nắm bắt được mục đích thay đổi chính sách định kỳ hàng tháng hoặc hằng quý của phòng Pháp chế tại Hội Sở để vận dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả, nâng cao uy tín cho Ngân hàng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương 3 đã nêu rõ định hướng chung của Vietinbank nói chung và Vietinbank – chí nhánh Thủ Đức nói riêng trong công tác nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ vốn lưu động đối với khách hàng doanh nghiệp. Chương này cho chúng ta thấy những thành tựu đã làm được và cũng chỉ ra một số hạn chế còn tồn tại, dựa trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị phù hợp để có thể phát huy mặt tích cực và phần nào giảm thiểu những hạn chế trong quá trình triển khai nghiệp vụ tài trợ vốn lưu động tại Vietinbank – Chi nhánh Thủ Đức, từ đó nâng cao hiệu quả và chất lượng của hoạt động tạo tiền đề Chi nhánh hoạt động tín dụng một cách an toàn và phát triển hơn trong tương lai.

KẾT LUẬN Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

Đề án này đã giới thiệu tổng quan hơn về đơn vị VietinBank – Chi nhánh Thủ Đức, qua đó tìm hiểu sâu hơn về hoạt động tài trợ vốn lưu động của Chi nhánh, một hoạt động đóng vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ khách hàng duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh. VietinBank – Chi nhánh Thủ Đức đã mang lại các kết quả khả quan, lợi nhuận tăng trưởng ổn định, kiểm soát rủi ro khá tốt và đạt được một số thành tựu. Chi nhánh đã triển khai nhiều chiến lược tài trợ vốn lưu động hiệu quả, không chỉ giúp doanh nghiệp vượt qua những thách thức tài chính ngắn hạn mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của khách hàng. Tuy nhiên quá trình triển khai hoạt động vẫn còn tồn đọng một số hạn chế mà Chi nhánh cần tiếp tục giải quyết để có thể nâng cao khả năng cạnh tranh hơn nữa và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Trong suốt quá trình thực tập tại VietinBank – Chi nhánh Thủ Đức, được áp dụng những kiến thức đã học vào nghiệp vụ thực tế, em đã có góc nhìn tổng quan và cụ thể hơn về cách thức hoạt động cũng như các quy định của NHCT và NHNN gắn liền với nghiệp vụ tài trợ vốn lưu động đối với KHDN. Những bài học rút ra từ quá trình thực tập không chỉ giúp em hiểu rõ hơn về lý thuyết đã được học mà còn cung cấp những kinh nghiệm thực tiễn quý báu để trở thành nền tảng vững chắc cho công việc.

Cuối cùng, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, các Quý thầy cô khoa Sau Đại học, giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị Thu Trang, cùng với hướng dẫn anh Trần Thanh Liêm và các anh chị em cán bộ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức đã giúp Tôi học hỏi những kiến thức quý báu, trải nghiệm thực tế các nghiệp vụ và hiểu sâu hơn về các quy trình tín dụng, cũng như việc trang bị những kỹ năng quan trọng tạo nền tảng cho sự nghiệp tương lai. Luận văn: Giải pháp vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY: 

===>>> Luận văn: Hoạt động vay vốn lưu động khách hàng tại Vietinbank

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993