Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ

Đánh giá post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ hay nhất năm 2022 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: hoàn thiện hoạt động digital marketing của công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Conando dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Marketing ngày nay đóng một vai trò trung tâm trong việc dịch chuyển thông tin khách hàng thành các sản phẩm, dịch vụ mới và sau đó định vị những sản phẩm này trên thị trường. Các sản phẩm, dịch vụ mới là câu trả lời của các công ty trước sự thay đổi sở thích của khách hàng và cũng là động lực của sự cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng thay đổi, nên các công ty phải có chính sách marketing phù hợp để làm hài lòng và đáp ứng sự thay đổi đó.

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, marketing được xem như là một công cụ hỗ trợ hoạt động bán hàng chủ yếu nhằm đạt mục tiêu bán hàng trong năm hơn là một định hướng chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp, khả năng quản trị và trình độ chuyên môn của các nhà quản trị bị hạn chế, họ không đủ sự tự tin và trình độ chuyên môn để đánh giá xu hướng, cũng như tiềm năng của thị trường để mà có thể vạch ra một chiến lược lâu dài cho doanh nghiệp của mình, khả năng tài chính hạn hẹp cũng là một trong những điểm hạn chế cơ bản của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Điểm hạn chế này chính là sức ép làm cho các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động với ưu tiên là có thể tồn tại trong giai đoạn trước mắt hơn là nhắm đến phát triển bền vững lâu dài trong tương lai. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Vì vậy trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp Việt Nam muốn đứng vững trên thị trường nội địa và có thể cạnh tranh được với các đối thủ từ nước ngoài thì cần phải có ho ạt động marketing, đặc biệt là hoạt động digital marketing phù hợp. Điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng và cần thiết trong chiến lược kinh doanh mỗi doanh nghiệp. Nắm được vấn đề này, em lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động Digital Marketing của Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando” là nội dung nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Marketing

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng hoạt động Digital Marketing và đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động Digital Marketing của Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando nhằm nâng cao uy tín và thương hiệu của công ty trên thị trường.

Mục tiêu cụ thể:

  • Nghiên cứu cơ sở lý luận marketing, digital marketing và những vấn đề liên quan.
  • Nghiên cứu tổng quan về Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando, đánh giá chung về tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2018 – 2020, từ đó nhận định tình hình phát triển của công ty trong tương lai. Đồng thời đánh giá thực trạng hoạt động digital marketing tại Công ty trong những năm qua.
  • Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Digital Marketing của Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando trong thời gian tới, giúp công ty đáp ứng tốt nhu cầu của khách hang để xây dựng thương hiệu của công ty thành thương hiệu mạnh trên thị trường. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động digital marketing của Công ty cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando.

4. Phạm vi nghiên cứu

  • Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando.
  • Về thời gian: Trong khoảng thời gian 3 năm là 2018 đến 2020

5. Phương pháp nghiên cứu

Trong bài của em, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:

Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp quan trọng và sử dụng thường xuyên, liên tục ngay từ khi bắt đầu tìm hiểu đơn vị thực tập. Theo phương pháp này, em tiến hành quan sát trực tiếp những hoạt động Marketing của công ty nói chung và hoạt động Digital Marketing nói riêng.

Phương pháp thu thập số liệu:

  • Số liệu sơ cấp: Quan sát, hỏi để giải đáp các vấn đề nhằm nắm bắt thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác thực thi các hoạt động digital marketing của công ty.
  • Số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn như giáo trình Marketing, các bài khóa luận, trang web… để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại công ty và phân tích số liệu để đưa vào báo cáo.
  • Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu thông qua thực trạng hoạt động digital marketing từ năm 2018 – 2020. Từ đó, đưa ra kết luận về tình hình hoạt động digital marketing của công ty.
  • Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn và trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty, nhất là nhân viên phòng marketing và nhân sự để thu thập những thông tin cần thiết. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.
  • Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập được để tổng hợp, lọc ra những thông tin liên quan, cần thiết để rút ra những kết luận cuối cùng.

6. Kết cấu của Khóa luận

Khóa luận gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Trong đó phần nội dung là phần đề tài nghiên cứu, phân tích chuyên sâu về hoạt động digital marketing trong công ty. Phần nội dung bao gồm 3 chương:

  • Chương 1: Cơ sở lí luận chung về hoạt động Digital Marketing
  • Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động Digital Marketing của Công ty trong giai đoạn 2018-2020
  • Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thi ện hoạt động Digital Marketing tại Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DIGITAL MARKETING

1.1. Tổng quan về Marketing.

1.1.1. Khái niệm về Marketing

Hiện nay, đã có rất nhiều các nhà khoa học đưa ra các định nghĩa về Marketing, có thể kể đến một số khái niệm sau:

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (2007): “Marketing là hoạt động thông qua các tổ chức, các quy trình nhằm sáng tạo truyền thông, chuyển giao những sản phẩm mang lại giá trị cho khách hàng, đối tác và toàn bộ xã hội.

Định nghĩa của Viện Marketing Anh Quốc: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể’ đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cu ối cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.

Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu Marketing của Liên Hợp Quốc: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói cách khác là lấy thị trường làm định hướng”. Tóm lại, với nhiều khái niệm Marketing, có thể khái quát một cách tổng quan và hiểu rằng Marketing là nghệ thuật phát hiện ra nhu cầu và tìm cách thỏa mãn nhu cầu đó. Marketing quan tâm đến khách hàng, mọi hoạt động của doanh nghiệp từ việc sản xuất sản phẩm, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, đến giá cả, hệ thống phân phối, … hướng đến sự thỏa mãn khách hàng và mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.

1.1.2. Vai trò của Marketing Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Trong hoạt động kinh doanh của một tổ chức, Marketing giữ một vai trò rất quan trọng. Marketing chính là cầu nối giữa người mua và người bán – giúp cho người bán hiểu được những nhu cầu đích thực của người mua nhằm thỏa mãn một cách tối ưu nhất. Dựa vào các mục tiêu đề ra của tổ chức mà các nhà quản lý sẽ xây dựng một chương trình hoạt động Marketing phù hợp bao gồm việc phân tích các cơ hội về Marketing, nghiên cứu và chọn lựa các thị trường có mục tiêu, thiết kế các chiến lược Marketing, hoạch định các chương trình về Marketing và tổ chức thực thi và kiểm tra các cố gắng nỗ lực về Marketing, Marketing tham gia vào giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh.

1.1.3. Chức năng của Marketing

Dựa vào các hoạt động thì Marketing có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm:

Thu thập và phân tích thông tin thị trường

Thu thập và phân tích thông tin thị trường là một chức năng quan trọng của marketing. Theo đó, những cuộc nghiên cứu được thực hiện để hiểu rõ người tiêu dùng theo các cách sau:

  • Người tiêu dùng muốn gì?
  • Số lượng bao nhiêu?
  • Ở mức giá nào?
  • Khi nào họ muốn mua?
  • Họ thích loại quảng cáo nào?
  • Họ muốn ở đâu thể mua?
  • Họ thích loại hệ thống phân phối nào? Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Tất cả các thông tin liên quan về người tiêu dùng được thu thập và phân tích. Trên cơ sở phân tích này, cuộc nghiên cứu được thực hiện để tìm ra sản phẩm nào có cơ hội tốt nhất trên thị trường.

Kế hoạch tiếp thị

Để đạt được các mục tiêu, nhà tiếp thị đã vạch ra kế hoạch tiếp thị. Ví dụ, một công ty có 25% thị phần của một sản phẩm cụ thể. Công ty muốn nâng nó lên 40%. Để đạt được mục tiêu này, nhà tiếp thị phải chuẩn bị một kế hoạch liên quan đến mức độ của sản xuất và xúc tiến. Nó cũng sẽ được quyết định là ai sẽ làm gì, khi nào và như thế nào… được gọi là kế hoạch tiếp thị.

Thiết kế và phát triển sản phẩm

Thiết kế sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc bán sản phẩm. Công ty có sản phẩm tốt hơn và được thiết kế hấp dẫn luôn bán được nhiều hơn. Có thể nói rằng việc sở hữu một thiết kế đặc biệt giúp công ty có lợi thế cạnh tranh. Điều quan trọng cần nhớ là không chỉ chuẩn bị một thiết kế đối với sản phẩm, mà phải phát triển nó liên tục.

Tiêu chuẩn hóa và chấm điểm

Tiêu chuẩn hóa liên quan đến việc xác định tiêu chuẩn kích thước, chất lượng, thiết kế, trọng lượng, màu sắc, nguyên liệu thô được sử dụng… đối với một sản phẩm cụ thể. Bằng cách đó, chắc chắn rằng sản phẩm sẽ có một số đặc điểm đặc thù.

Các sản phẩm có cùng đặc điểm (hoặc tiêu chuẩn) được đặt trong một danh mục hoặc loại nhất định. Việc đặt này được gọi là chấm điểm. Phân loại làm cho việc mua bán dễ dàng. Quá trình phân loại chủ yếu được sử dụng trong trường hợp các sản phẩm nông nghiệp như ngũ cốc thực phẩm, bông, thuốc lá, táo, xoài…

Đóng gói và dán nhãn Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Bao bì nhằm mục đích tránh vỡ, hư hỏng, phá hủy,… của hàng hóa trong quá trình vận chuyển và lưu trữ. Bao bì tạo điều kiện cho việc xử lý, vận chuyển hàng hóa dễ dàng hơn. Vật liệu đóng gói bao gồm chai, hộp, túi nhựa, hộp thiếc hoặc gỗ…

Nhãn là một phiếu được tìm thấy trên chính sản phẩm hoặc trên bao bì cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm và nhà sản xuất.

Xây dựng thương hiệu

Mọi nhà sản xuất đều muốn rằng sản phẩm của mình phải có bản sắc đặc biệt trên thị trường, vì vậy cần phải đặt tên cho sản phẩm khác biệt với các đối thủ khác.

Đặt tên riêng cho sản phẩm được gọi là thương hiệu. Do đó, mục tiêu của việc xây dựng thương hiệu là chỉ ra rằng các sản phẩm của một công ty nhất định khác với các đối thủ cạnh tranh.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng

Một trong những chức năng chính của tiếp thị là cung cấp mọi trợ giúp có thể cho khách hàng, cụ thể là:

  • Dịch vụ hậu mãi
  • Xử lý khiếu nại của khách hàng
  • Dịch vụ kỹ thuật
  • Dịch vụ hỗ trợ thanh toán
  • Dịch vụ bảo trì Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Hỗ trợ khách hàng theo cách này mang lại sự hài lòng và trong thời đại cạnh tranh ngày nay, sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu. Điều này khuyến khích sự gắn bó của khách hàng với một sản phẩm cụ thể và bắt đầu mua sản phẩm vào những lần tiếp theo.

Giá cả sản phẩm

Đây là chức năng quan trọng nhất của tiếp thị để cố định giá của sản phẩm. Giá của sản phẩm bị ảnh hưởng bởi giá thành, tỷ suất lợi nhuận, giá sản phẩm cạnh tranh, chính sách của chính phủ,… Giá của sản phẩm nên được cố định theo cách không nên quá cao, đồng thời kiếm đủ lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Khuyến mãi

Khuyến mãi có nghĩa là thông báo cho người tiêu dùng về các sản phẩm của công ty và khuyến khích họ mua các sản phẩm này. Có bốn phương thức khuyến mãi:

  • Quảng cáo
  • Bán hàng cá nhân
  • Xúc tiến bán hang
  • Giảm giá

Mỗi quyết định của tiếp thị về mặt này đều ảnh hưởng đến doanh số. Những quyết định này được thực hiện theo quan điểm ngân sách của công ty.

Hệ thống phân phối

Chức năng của tiếp thị cũng bao gồm quyết định về việc mang những thứ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Để hoàn thành nhiệm vụ này, quyết định về 4 yếu tố được đưa ra là:

  • Vận chuyển
  • Hàng tồn kho
  • Kho bãi
  • Xử lý đơn hàng

1.2. Tổng quan về Digital Marketing. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing

Digital Marketing là các ho ạt động quảng bá cho sản phẩm/thương hiệu nhằm tác động đến nhận thức khách hàng, kích thích hành vi mua hàng của họ. Digital Marketing là các hoạt động tiếp thị sử dụng một hoặc nhiều phương tiện kỹ thuật số trên Internet.

1.2.2 Đặc điểm của Digital Marketing

Với những lợi thế vượt trội trong việc tiếp cận khách hàng tiềm năng, Digital Marketing đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là kênh tiếp thị quan trọng, chiếm lượng ngân sách không nhỏ trong chiến lược Marketing tổng thể. Bao gồm các hoạt động lập và triển khai Marketing thông qua mạng internet, Digital Marketing đã chứng tỏ những ưu thế vượt trội của mình so với Marketing truyền thống trong nhiều mặt.

Chọn lọc đối tượng: Khác với các loại hình quảng cáo truyền thống như biển bảng hay quảng cáo trên sóng phát thanh, truyền hình, Digital Marketing có thể lựa chọn đối tượng để quảng cáo dựa trên tập khách hàng có sẵn (Big Data). Tệp khách hàng này có thể do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc được tập hợp bởi bên thứ ba như Facebook, Google… với khả năng tiếp cận và thu thập thông tin từ số lượng người dùng cực lớn. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Bám đuổi khách hàng: Digital Marketing cung cấp cho doanh nghiệp rất nhiều công cụ hiệu quả để bám đuổi khách hàng với mục tiêu nuôi dưỡng thương hiệu với chi phí thấp nhất. Từ cơ sở dữ liệu khách hàng mà doanh nghiệp tự xây dựng cho minh, Digital Marketing có thể hỗ trợ doanh nghiệp bám đuổi khách hàng trên các kênh sau:

  • Email: Gửi cho khách hàng thông tin về các sản phẩm mà họ quan tâm, bao gồm cả thông tin khuyến mãi.
  • Facebook: Tạo dựng fanpage, group để truyền tải thông tin và trực tiếp chăm sóc khách hàng.

ReMarketing: Hiện quảng cáo trên Facebook, Google và các website tham gia vào mạng lưới quảng cáo như Google Adsense, Admicro, Eclick, Adtima, Coccoc về sản phẩm mà khách hàng đã thể hiện sự quan tâm.

Đo lường được doanh thu, chi phí Trước thời đại của Digital, đo lường hiệu quả quảng cáo chưa bao giờ là việc dễ dàng, bởi thật khó để biết được khách hàng đến từ nguồn nào và có khâu nào trong quá trình Marketing chưa ổn hay không. Hiện nay, ngoài việc tính phí quảng cáo theo số ngày đăng và vị trí đăng; các nhà quảng cáo còn cho phép bạn trả tiền theo hiệu quá.

Ví dụ: Theo lượt xuất hiện – chỉ số CPM, theo lượt click vào quảng cáo – chỉ số CPC theo tỷ lệ doanh thu – chỉ số CPS.

Những cách tính này cho phép các doanh nghiệp kiểm soát ngân sách quảng cáo đến từng đồng, đồng thời biết được mức độ quan tâm của khách hàng tiềm năng đối với từng mẫu quảng cáo cụ thể. Không chỉ có vậy, tỉ lệ % khách hàng tiềm năng bị thất thoát qua từng bước cũng được thống kê để chỉ ra quảng cáo cần phải được tối ưu thêm ở khâu nào. Việc tính toán hiệu quả kinh doanh trở nên đơn giản hơn, doanh nghiệp có thể dễ dàng tính được có thể thu về bao nhiêu lãi trên mỗi sản phẩm bán ra sau khi trừ đi giá vốn, chi phí quảng cáo và các chi phí khác. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Ngân sách khởi điểm rất thấp

Digital Marketing đem đến cơ hội quảng bá sản phẩm cho tất cả các doanh nghiệp một cách bình đẳng, loại bỏ các rào cản về ngân sách khởi điểm, kỹ thuật chuyên sâu, đồng thời giúp cho quá trình quảng bá sản phẩm dịch vụ trở nên hiệu quả gấp nhiều lần nhờ nhắm trúng và bám đuổi đối tượng khách hàng mục tiêu bất kỳ khi nào họ online.

1.2.3. Vai trò của Digital Marketing

Digital Marketing mang đến cơ hội quảng bá sản phẩm cho các doanh nghiệp một cách bình đẳng, loại bỏ các rào cản về ngân sách khởi điểm, kỹ thuật chuyên sâu.

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) Digital Marketing giúp các doanh nghiệp đạt được hiệu quả, nâng cao kết quả kinh doanh tốt hơn.

Digital Marketing có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu; và hướng mục tiêu chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng. Các doanh nghiệp hiện nay chỉ quan tâm đến đo lường tỷ lệ bán hàng; người đăng ký; khách hàng tiềm năng, giao dịch…

1.2.4. Các công cụ truyền thông Digital Marketing cơ bản Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

WEBSITE

Website là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mô hình hoạt động của doanh nghiệp mà khách hàng có thể truy cập và tìm kiếm dù họ ở bất kỳ đâu, bất cứ lúc nào, thời điểm nào. Có nhiều loại website như: Website giới thiệu, quảng bá dịch vụ, sản phẩm, website thương mại điện tử, website tin tức, rao vặt, kênh thông tin giải trí… Tùy vào nhu cầu mà doanh nghiệp cần chọn loại website cho phù hợp.

Website được xem là công cụ tối ưu hỗ trợ cho hoạt động Marketing góp phần quảng bá rộng rãi hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng nhằm xây dựng thương hiệu, tạo dựng uy tín, đồng thời nâng cao sức mạnh cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh trên thị trường.

Search Engine Marketing (SEM) là một loại hình tiếp thị dựa trên Internet liên quan đến việc nghiên cứu, sử dụng nhiều phương pháp Marketing khác nhau nhằm đưa website của cá nhân/doanh nghiệp đứng ở vị trí mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Internet.

SEM liên quan đến những thứ như: Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), nghiên cứu từ khóa, phân tích cạnh tranh, danh sách trả tiền và các dịch vụ công cụ tìm kiếm khác nhằm tăng lưu lượng tìm kiếm đến trang web của cá nhân/doanh nghiệp.

Mục tiêu tổng thể của SEM là tăng khả năng hiển thị trong các công cụ tìm kiếm bằng cách đạt được thứ hạng cao hơn trong SERPS (các trang kết quả của công cụ tìm kiếm) hoặc vị trí hàng đầu cho các vị trí đặt quảng cáo. Vị trí quảng cáo và thứ hạng cao hơn có nghĩa là lưu lượng truy cập nhiều hơn và điều này có một số lợi thế.

Lợi ích của SEM: Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

  • Nhanh chóng xuất hiện trên tất cả các trang web, vị trí mà bạn muốn.
  • Độ phủ từ khóa rộng, có thể quảng cáo vài chục từ khóa, sản phẩm cùng một lúc.
  • Tùy biến quảng cáo nhanh chóng, đo được chính xác hiệu quả quảng cáo.

SEO (Search Engine Optimization):

Chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược Digital Marketing tổng thể của doanh nghiệp, SEO là quá trình tối ưu hóa công cụ tìm kiếm đế nâng cao vị trí thứ hạng Website nhằm tăng lượt truy cập Website và thu hút khách hàng thông qua công cụ tìm kiếm – SERPs (thông thường là Google). Hiện tại ở Việt Nam, thuật ngữ SEO đã trở nên quen thuộc với bất kỳ ai đang hoạt động trong ngành tiếp thị số. Đây là kênh tiếp thị chủ động có hiệu quả cao, không mất nhiều đầu tư như Google Adwords (Quảng cáo trả phí của Google), mặc dù đều là kênh quảng cáo dựa trên hành vi tìm kiếm thông tin của người dung.

Lợi ích của SEO dành cho doanh nghiệp:

  • Một kênh thu hút khách hàng bền vững & liên tục tăng trưởng
  • Tăng tỷ lệ ROI (Return On Investment) là tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đầu tư, ROI càng cao chứng tỏ hoạt động doanh nghiệp càng hiệu quả. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.
  • Khoản đầu tư mang tính dài hạn
  • Linh hoạt, điều hướng khách hàng theo mong muốn
  • Cải thiện UX/UI của người dùng trên website
  • Hiểu rõ hành vi của khách hàng tiềm năng
  • Bám đuổi khách hàng với ReMarketing
  • Xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu bền vững

Thứ hạng trên công cụ tìm kiếm của từ khóa như một phiếu bầu của niềm tin: “Google cho một website đứng ở vị trí đầu, có nghĩa website đó là một công ty hàng đầu về lĩnh vực này”.

Thứ hạng xuất hiện trong kết quả tìm kiếm về doanh nghiệp càng cao thì sẽ càng có được nhiều sự tin tưởng trong mắt khách hàng.

SMM (Social Media Marketing)

Social Media Marketing là một hình thức tiếp thị trên internet thông qua việc tạo và chia sẻ nội dung trên các trang mạng xã hội để đạt mục tiêu Marketing, gồm các hoạt động như đăng bài, hình ảnh, video, chạy quảng cáo trả phí, Thúc đẩy sự tương tác của khán giả.

Vai trò của SMM (Social Media Marketing)

  • Tăng độ nhận diện thương hiệu Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Social Media Marketing giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình một cách hiệu quả đến khách hàng. Ngày nay, hầu hết mọi người đều sử dụng các kênh mạng xã hội nhiều giờ trong ngày. Việc quảng bá thương hiệu thông qua các kênh này dễ dàng khiến người dùng biết đến thương hiệu của doanh nghiệp, bạn là ai và bạn đang bán cái gì.

  • Tăng sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp

Mạng xã hội cho phép có sự tương tác qua lại 2 chiều giữa khách hàng và doanh nghiệp. Khách hàng có thể đánh giá, nhận xét hay góp ý về sản phẩm hay dịch vụ. Từ đó, doanh nghiệp có thể biết được những cảm nhận, mong muốn của khách hàng về sản phẩm hay dịch vụ đó và biết được cần phải phát triển hay khắc phục những vấn đề gì để thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng.

  • Khảo sát thị trường, quan sát đối thủ

Social Media Marketing còn là cách thức cho phép các doanh nghiệp tương tác với nhau, không những trong cùng một ngành mà còn cả ngoài ngành. Nó cho phép các doanh nghiệp quan sát, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau; đồng thời cũng là một kênh hiệu quả để xem xét các đối thủ cạnh tranh trong ngành và đưa ra các giải pháp truyền thông phù hợp.

  • Trợ lực cho hoạt động SEO

Các kênh mạng xã hội ngày càng có nhiều vai trò trong việc tạo ra traffic đến website của doanh nghiệp. Điều hướng được lượng người dùng lớn sẽ giúp doanh nghiệp tăng tỷ lệ chuyển đổi người dùng thành khách hàng và khiến lưu lượng truy cập vào website tăng lên. Thay vì mất đến khoảng 3 tháng để tối ưu hóa công cụ SEO, thì giờ đây doanh nghiệp có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí để tăng thứ hạng tìm kiếm trên Google. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

VIRAL MARKETING

Viral Marketing, hay Marketing lan truyền mô tả các chiến lược truyền thông khuyến khích một cá nhân nào đó chia sẻ và lan tỏa tiếp các thông điệp Marketing đến với những người khác, tạo ra tiềm năng tăng trưởng theo cấp số nhân thông qua các kênh Marketing nhằm đạt được mục tiêu nào đó về thương hiệu hoặc bán hàng.

Giống như virus, viral Marketing tận dụng lợi thế của sự nhân rộng nhanh chóng để tạo sự bùng nổ thông điệp đến hàng ngàn, hàng triệu người.

Một cách trực tiếp, các hình thức viral Marketing còn được nhắc đến với những cái tên như “word-of-mouth” – truyền miệng, tạo tiếng vang, đòn bẩy truyền thông, mạng lưới tiếp thị…

Nội dung chính là điểm mấu chốt để tạo nên một chiến dịch Viral Marketing. Nội dung ở bất kỳ hình thức nào cũng có thể tạo được tính Viral như video, hình ảnh, bài viết trên website, slogan… Chỉ cần nó chạm tới cảm xúc của khách hàng (cảm xúc ở đây có thể là tích cực hoặc tiêu cực), thì cơ hội để được lan truyền càng dễ dàng hơn. Từ đó thúc đẩy khách hàng quan tâm đến thương hiệu, sản phẩm và nội dung bạn tạo ra thông qua lượt xem, lượt yêu thích và đặc biệt là lượt chia sẻ.

CONTENT MARKETING

Content Marketing là quá trình sáng tạo và chia sẻ những nội dung có giá trị, ý nghĩa để thu hút sự quan tâm tương tác của khách hàng mục tiêu truyền tải thông điệp của các giai đoạn truyền thông trong chiến lược truyền thông của doanh nghiệp.

Với mục đích thu hút, giữ chân người dùng để từ đó thúc đẩy hành vi & chuyển đổi họ thành khách hàng. Thay vì quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, doanh nghiệp cung cấp những nội dung hữu ích. Có ý nghĩa đối với khách hàng tiềm năng và khách hàng, từ đó giúp họ giải quyết các vấn đề mà họ đang gặp phải.

Các định dạng content Marketing thường hay sử dụng: Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

  • Blogs
  • Ebook
  • Videos
  • Infographic
  • Email Marketing
  • Social Media

EMAIL MARKETING

Email Marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung thông tin về bán hàng, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đến nhóm khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp hướng đến. Không giống với hình thức Spam email (Gửi email hàng loạt tới bất cứ cứ khách hàng nào) khiến khách hàng cảm thấy khó chịu và từ chối nhận mail, Email Marketing hướng đến những khách hàng đã được nhắm mục tiêu và tìm hiểu kỹ trước đó.

  • Chức năng của Email Marketing đối với doanh nghiệp

Bên cạnh sự phát triển mạnh mẽ của các trang mạng xã hội, email vẫn được xem là cách hiệu quả nhất để nuôi dưỡng các khách hàng tiềm năng và tăng sự trung thành của khách hàng.

Quản lý danh sách email: giúp bạn quản lý danh sách email một cách rõ ràng, cụ thể. Phân loại theo địa lý, nguồn gốc, giới tính, độ tuổi, công việc…

Theo dõi, báo cáo: Các bạn sẽ biết được tỉ lệ email vào inbox, tỉ lệ mở email, tỉ lệ click, tỉ lệ chuyển đổi. Theo dõi chi tiết tỉ lệ tương tác của khách hàng. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Tự động hóa chiến dịch: Bạn có thể lên chiến dịch, và đặt lịch gửi email cụ thể, email sẽ được tự động gửi đi một cách nhanh chóng và chính xác.

Các mẫu email đa dạng: Rất nhiều các template chuyên nghiệp, đa dạng cho bạn lựa chọn, sẽ giảm thiểu thời gian trong việc viết nội dung.

  • Lợi ích của Email Marketing đối với doanh nghiệp
  • Một trong những lợi thế rõ ràng nhất của Email Marketing là chi phí thấp hơn so với các kênh tiếp thị chính thống. Không có chi phí in ấn hoặc bưu chính và không phải trả phí để đổi lấy việc tiếp xúc trên một bảng quảng cáo, tạp chí hoặc kênh truyền hình nhất định.

Email Marketing là một trong số ít những kênh tiếp xúc chính xác đối tượng doanh nghiệp mong muốn. Phần lớn các doanh nghiệp sử dụng nền tảng chỉ gửi email cho những người đã đăng ký để nhận chúng. Điều này có thể cho phép tỷ lệ chuyển đổi cao hơn nhiều vì một doanh nghiệp chỉ nhắm mục tiêu đến những người đã quan tâm đến thương hiệu của họ.

Hầu hết các doanh nghiệp sẽ vui vẻ trả tiền chắc chắn rằng những quảng cáo của họ có thể nhắm chúng những người quan tâm đến thương hiệu của họ. Các doanh nghiệp sử dụng Email Marketing có thể tiến thêm một bước, bằng cách chỉ gửi email đến những người đăng ký đáp ứng các tiêu chí nhất định.

Email Marketing có thể vận hành dễ dàng không cần qua quá nhiều bước thực hiện, Các doanh nghiệp có thể thực hiện các mẫu Email Marketing cuốn hút bằng những hình ảnh, video, logo đẹp mắt…Ngày nay, với nhiều công cụ hỗ trợ tạo Email chỉ cần một vài thao tác kéo và thả cũng giúp bạn tạo những mẫu Email vô cùng hấp dẫn. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Khi triển khai bất kỳ một chiến dịch Email Marketing nào cũng vậy, đo lường mức độ hiệu quả cho từng chiến dịch đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Những phần mềm email hiện nay có thể giúp bạn thống kê chi tiết số lượng thư được gửi thành công, số thư được khách hàng mở… Trong khi việc đo lường đối với những phương pháp Marketing truyền thống sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

1.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động Digital Marketing 

Để đánh giá hoạt động Digital Marketing, nhiều tiêu chí đã được đưa ra. Các tiêu chí đó là:

1.3.1. Số trang mỗi lần truy cập Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Đây là số liệu cho phép bạn biết có bao nhiêu page trên website được xem bởi một khách và lần truy cập trung bình trước khi họ rời đi. Mục tiêu để tăng số lượng này bằng cách cải thiện nội dung và giá trị website.

Trong tiêu chí này có nhiều tiêu chuẩn để đo lường mức độ hiệu quả. Đây là các tiêu chu ẩn quan trọng để đánh giá một trang web theo nhiều phương diện. Các tiêu chuẩn đó là:

PAGEVIEW

Pageview là đơn vị đo tiêu chuẩn thể hiện số lượng một người duy nhất truy cập vào một trang web duy nhất. Nếu người đó liên tục tải cùng một trang web 50 lần, điều đó thể hiện trong Google Analytics rằng trang đó có 50 pageview.

SỐ LẦN XEM TRANG DUY NHẤT (UNIQUE PAGEVIEW)

Đơn giản đây là thước đo chi phí. Unique Pageviews hạn chế việc liên tục tải trang trên cùng một trang web, nghĩa là khi có người tải đi tải lại trang web của bạn 50 lần cũng sẽ chỉ được tính là một Unique Pageview.

Tuy nhiên, nếu người đó rời khỏi trang web của bạn và một lúc sau trở lại chính trang đó (trong một “session” (phiên truy cập) mới), điều đó sẽ được tính là Unique Pageviews thứ 2. Vì lý do đó, có lẽ đây là chỉ số tốt nhất để biết được rằng rốt cuộc có bao nhiêu người tương tác với trang web của bạn. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

TRAFFIC (LƯU LƯỢNG TRUY CẬP)

Traffic thường là một thuật ngữ rộng được sử dụng để mô tả tổng số “hành động” xảy ra trên trang web của bạn. Traffic là sự kết hợp của visitor (số lượng khách truy cập) cùng với những pageview riêng lẻ mà họ có thể đã xem khi ở trang web đó. Vì vậy, 1 triệu traffic có nghĩa là một triệu người truy cập vào mỗi trang web, một người truy cập vào một triệu trang, hay bất cứ trường hợp nào giữa chúng.

HITS (SỐ YÊU CẦU ĐƯỢC GỬI ĐẾN WEB BỞI 1 MÁY CHỦ)

Đây là một thuật ngữ khác được sử dụng rộng rãi và thường không chính xác. Một yêu cầu có tính kĩ thuật về một file được gửi đến trình duyệt bởi 1 máy chủ web được tính là 1 hit, không chỉ bao gồm các trang riêng lẻ mà còn tính cả các file trên trang đó như hình ảnh, âm thanh, video,…

Vì vậy, một người truy cập vào một trang không nhất thiết được coi là 1 hit. Ví dụ: một số hệ thống quản lý nội dung chắc chắn sẽ báo cáo nội bộ dựa vào số lượng hit; số hit cho một bài đăng trên blog có thể lên đến hàng trăm cho dù có rất ít người truy cập.

IMPRESSIONS (SỐ LẦN HIỂN THỊ)

Thuật ngữ này sẽ gây ra cho bạn một chút bối rối, bởi vì impressions hay được sử dụng trong quảng cáo và phương tiện truyền thông trực tuyến (có bao nhiêu người tiếp xúc được với một quảng cáo) hơn là blog. Lượt impressions của trang web rất giống với pageview – đó là thước đo số lần một khách tải một trang web.

Để có nâng cao số trang mỗi lần truy cập của khách ghé thăm website, bạn cần phải tạo hệ thống liên kết nội dung phù hợp. Điều này sẽ làm cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm thêm thông tin trên website của bạn, từ đó tang lượt tương tác của họ trên website.

1.3.2. Thời gian truy cập trung bình Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Khi ai đó truy cập website của bạn về cơ bản họ đang tìm kiếm thông tin bạn quan tâm. Cho dù đó là thông tin về sản phẩm hay nội dung liên quan.

Thời gian trung bình xem trang được đo bằng số thời gian trung bình một người truy cập vào website sẽ ở lại với website bao lâu. Nếu thời gian xem trang lâu, website có các bài viết chất lượng và được người truy cập quan tâm. Ngược lại, chất lượng website không tốt, người truy cập sẽ chỉ xem lướt qua. Thời gian trung bình xem trang càng nhiều, website càng được đánh giá là thân thiện và cung cấp thông tin quan trọng với người đọc.

Việc tăng thời gian truy cập trung bình cần phải đặc biệt được quan tâm đến. Nếu số liệu thấp dưới 70% cho thấy bạn không cung cấp đủ giá trị. Việc khách hàng dành nhiều thời gian hơn trên website sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua hàng từ họ.

Để cải thiện thời gian truy cập trung bình của khách, bạn cần phải tăng độ dài của mỗi bài viết trên website. Thông thường, mỗi bài viết đều được yêu cầu số lượng từ tối thiểu, thường là 700 từ, để đảm bảo thời gian truy cập tối thiểu là 1 phút.

1.3.3. Tần suất và số lần truy cập gần đây

Biết được thời gian truy cập của khách hàng là chưa đủ. Bạn cần biết thêm về tần suất khách hàng truy cập trang web và bao nhiêu phần trăm trong số họ trở thành khách hàng tiềm năng. Tùy thu ộc vào cách bạn tối ưu website, từ đó bạn mới cải thiện số lần truy cập website của khách hàng. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Nếu khách hàng thường xuyên quay lại website mỗi khi bạn xuất bản nội dung mới thì điều đó thật tuyệt vời. Nếu ngược lại, họ chỉ đến một lần và không bao gi ờ quay lại, thì bạn đang gặp vấn đề hãy giải quyết chúng. Số lần truy cập là số liệu bạn nên quan tâm để cải thiện trải nghiệm khách hàng.

Để làm được điều này, trang web của bạn cần phải cung cấp được những thông tin mà khách hàng tìm ki ếm. Hoặc đơn giản là bạn cần phải tối ưu nội dung của trang web, từ đó khách hàng dễ dàng tiếp cận với trang web của bạn. Nhờ vào đó, tần suất và số lần truy cập vào website sẽ được tăng lên.

1.3.4. Tỷ lệ thoát

Mọi người có thể tìm đến website của bạn từ nhiều nguồn khác nhau. Nhưng một khi họ đã tìm đến, công việc của bạn giữ chân họ lại và khiến họ thực hiện một vài hành động trên trang web của bạn.

Tỷ lệ thoát cho thấy tỷ lệ phần trăm những người rời khỏi website của bạn sau khi chỉ truy cập trang. Mặc dù tỷ lệ thoát cao không hẳn là xấu nhưng bạn nên hạ thấp nó bằng việc cải thiện nội dung và cung cấp nhiều giá trị tốt hơn. Có 5 lý do chính khiến tỷ lệ thoát của trang web có thể cao:

  • Người dùng truy cập trang web vì quảng cáo hoặc mô tả văn bản gây nhầm lẫn và ngay khi họ đến trang họ nhận ra rằng đây không phải là điều họ muốn nên họ đã thoát ra.
  • Trang web quá chậm hoặc có thiết kế thực sự xấu dẫn đến việc người dùng sẽ thất vọng và thoát ra.
  • Trang web đặt quá nhiều quảng cáo, biểu ngữ và cửa sổ bật lên và những thủ thuật này khiến người dùng khó khăn hoặc không truy cập vào các trang khác.
  • Trang web là tốt nhưng người dùng đã không tìm thấy những thông tin mà họ đang cần tìm kiếm.
  • Trang web chỉ là một trang mà bất kỳ nhấp chuột nào của người dùng đưa ra cũng dẫn đến cùng một trang và do đó tỷ lệ thoát sẽ luôn luôn cao.

Bằng cách xem xét và đánh giá số liệu ở trên bạn nên tìm hiểu thêm về hành vi người dùng khi truy cập vào website. Từ đó, bạn có thể cải thiện để website hấp dẫn và thuận tiện cho người dùng.

1.3.5. Tỷ lệ chuyển đổi Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

Khi bạn đang điều hành một doanh nghiệp, bạn muốn có thêm nhiều khách hàng và nâng cao doanh số. Đó là lý do tại sao tỷ lệ chuyển đổi là một trong những chỉ số mà bạn không thể bỏ qua.

Mặc dù số liệu này đo lường kết quả bạn đã đạt được nhưng nó cho bạn cái nhìn tổng quan về lưu lượng truy cập và liệu chiến lược marketing có hiệu quả. Không ai thích chuyển đổi bằng 0 hoặc chuyển đổi thấp vì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp của bạn hoạt động không tốt.

Tỷ lệ chuyển đổi đo lường hành vi của khách hàng khi truy cập và thực hiện trên website. Nếu bạn muốn nhiều khách điền vào biểu mẫu, thì bạn nên phân tích lưu lượng truy cập của khách hàng.

Nếu mục tiêu của bạn là bán hàng, thì bạn nên tập trung vào tỷ lệ chuyển đổi trung bình của website và mục đích chuyển đổi của bạn. Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:

===>>> Khóa luận: Thực trạng hoạt động digital marketing Cty Công Nghệ

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
1 Comment
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
trackback

[…] ===>>> Khóa luận: Hoạt động digital marketing của công ty Công Nghệ […]

1
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993